Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
At risk = in danger = under threat = in jeopardy
Dựa vào giới từ at ta chọn được đáp án A.
(to) put something/someone at risk: dồn ai/cái gì vào chỗ hiểm
Đáp án C
Ý của câu là trẻ vị thành niên ngủ ít, trước tiên loại B.
Do sleep là danh từ không đếm được nên không dùng few, đây không phải câu so sánh do đó less cũng không phù hợp. Chỉ còn lại little.
Đáp án C
(to) be in time: đúng lúc, kịp giờ
Các đáp án còn lại:
A. about time: đến giờ
B. at time không có nghĩa (at times: thỉnh thoảng)
D. behind time: lạc hậu, lỗi thời
Đáp án A
Whereas = while: trong khi
Dựa theo nghĩa câu chọn được liên từ phù hợp. Đây thuộc kiểu câu đối chiếu, so sánh nên dùng whereas là phù hợp nhất.
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng
Giải thích:
Put (v): động từ Bring (v): mang lại
Get (v): đạt được, có Make (v): tạo nên
Tạm dịch:
Theo các chuyên gia y khoa thì cứ 5 thanh thiều niên thì có 1 người ngủ ít hơn bố mẹ họ khi cùng tuổi từ 2 đến 5 tiếng.
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng
Giải thích:
Or: hoặc Whereas: trong khi
Because: bởi vì So: vì thế
Tạm dịch:
Adults can easily survive on seven to eight hours' sleep a night, (42)_______teenagers require nine or ten hours.
Người lớn có thể chỉ cần từ 7 đến 8 tiếng ngủ mỗi đêm, trong khi thanh thiếu niên cần 9 đến 10 tiếng.
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng
Giải thích:
In time: kịp giờ # on time: đúng giờ
Tạm dịch:
Why is it that many teenagers have the energy to play computer games until late at night but can't find the energy to get out of bed (39) ________ for school?
Tại sao nhiều thanh thiếu niên lại có sức để chơi trò chơi điện tử cho đến khuya, nhưng không đủ sức ra khỏi
giường đến trường kịp giờ?
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng
Giải thích:
Few+ danh từ số nhiều đếm được : rất ít, một ít Much + Danh từ không đếm được: nhiều
Little + danh từ không đếm được: rất ít, một ít Less… than: ít …hơn
Tạm dịch:
According to a new report, today's generation of children are in danger of getting so (40)_______ sleep that they are putting their mental and physical health at (41)_______.
Theo một báo cáo mới, thế hệ trẻ em ngày nay đang gặp nguy hiểm vì ngủ quá ít đến mức họ đang có nguy cơ về sức khoẻ tinh thần và thể chất của mình.
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng
Giải thích:
Jeopardy (n): ngu cơ Risk (n): nguy hiểm
Threat (n): đe dọa Danger (n): sự nguy hiểm
(be) at risk: gặp nguy hiểm
Tạm dịch:
According to a new report, today's generation of children are in danger of getting so (40)_______ sleep that they are putting their mental and physical health at (41)_______.
Theo một báo cáo mới, thế hệ trẻ em ngày nay đang gặp nguy hiểm vì ngủ quá ít đến mức họ đang có nguy cơ về sức khoẻ tinh thần và thể chất của mình.
Đáp án D
(to) get sleep = (to) sleep: ngủ
Đây là một câu dài và khá phức tạp, dễ gây rối trong việc chọn đáp án. Để chọn chính xác, ta cần hiểu nghĩa câu, lược giản bớt một số thành phần phụ và xác định cụm động từ chính là (to) get sleep.