Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Điều gì có thể được suy ra từ đoạn 1 về kho ướp lạnh trước khi phát minh ra tủ lạnh?
A. Nó giữ lạnh thực phẩm chỉ trong khoảng một tuần.
B. Nó phụ thuộc vào nguồn băng hoặc tuyết.
C. Nó yêu cầu một thùng chứa được làm bằng kim loại hoặc gỗ.
D. Nó không phải là một phương pháp an toàn để bảo quản thịt.
Dẫn chứng 2 câu cuối –đoạn 1: “Cold storage areas were built in basements, cellars, or caves, lined with wood or straw, and packed with ice. The ice was transported from mountains, or harvested from local lakes or rivers, and delivered in large blocks to homes and businesses”- (Kho ướp lạnh được xây trong các tầng hầm, hầm rượu, hoặc trong các hang động, được lót bằng gỗ hoặc rơm và được xếp chặt với băng. Băng được vận chuyển từ trên núi, hoặc thu hoạch từ các sông hồ ở địa phương, và được phân phát thành các tảng lớn đến các hộ gia đình hoặc các doanh nghiệp).
=> Nguồn băng đá đóng vai trò rất quan trọng
Đáp án C
Theo như đoạn văn, ai là người đầu tiên sử dụng tủ lạnh nhân tạo?
A. William Cullen
B. Oliver Evans
C. John Gorrie
D. Adolphus Busch
Dẫn chứng ở giữa đoạn 3: “William Cullen demonstrated artificial refrigeration in Scotland in 1748, when he let ethyl ether boil into a partial vacuum. In 1805, American inventor Oliver Evans designed the first refrigeration machine that used vapor instead of liquid. In 1842, physician John Gorrie used Evans's design to create an air-cooling apparatus to treat yellow-fever patients in a Florida hospital” – (William Cullen đã trình diễn màn làm lạnh nhân tạo ở Scotland vào năm 1748, khi ông dẫn khí ethyl ether sôi vào 1 bình chân không. Năm 1805, nhà phát minh người Mĩ Oliver Evans thiết kế chiếc máy làm lạnh đầu tiên sử dụng hơi thay vì chất lỏng. Vào năm 1842, bác sĩ John Gorrie đã sử dụng thiết kế của Evans để tạo ra một thiết bị làm mát không khí với mục đích điều trị cho các bệnh nhân sốt vàng da ở bệnh viện ở Florida). Và đầu đoạn 4: “and in the 1870s, commercial refrigeration was primarily directed at breweries. German-born Adolphus Busch was the first to use artificial refrigeration at his brewery in St. Louis”- (và vào những năm 1870, nền thương mại điện lạnh chủ yếu được quản lí tại các nhà máy bia. Adolphus Busch- sinh ra ở Đức, là người đầu tiên sử dụng điện lạnh nhân tạo tại nhà máy bia của mình ở St. Louis).
=> người sử dụng đầu tiên là bác sĩ John Gorrie.
Đáp án A
Làm lạnh nhân tạo bao gồm tất cả các quy trình sau đây, ngoại trừ______.
A. nước được bơm qua đường ống.
B. sự giãn nở nhanh chóng của một số loại khí nhất định.
C. sự bốc hơi của các chất lỏng dễ bay hơi.
D. sự truyền nhiệt từ nơi này sang nơi khác.
Dẫn chứng ở đoạn 2: “Artificial refrigeration is the process of removing heat from a substance, container, or enclosed area, to lower its temperature. The heat is moved from the inside of the container to the outside (D). A refrigerator uses the evaporation of a volatile liquid (C), or refrigerant, to absorb heat . In most types of refrigerators, the refrigerant is compressed, pumped through a pipe, and allowed to vaporize. As the liquid turns to vapor, it loses heat and gets colder because the molecules of vapor use energy to leave the liquid (B). The molecules left behind have less energy and so the liquid becomes colder. Thus, the air inside the refrigerator is chilled” – (Làm lạnh nhân tạo là quá trình loại bỏ nhiệt từ các chất, thùng chứa hoặc các khu vực xung quanh để làm giảm nhiệt độ. Nhiệt sẽ di chuyển từ bên trong các thùng chứa đi ra bên ngoài. Tủ lạnh lợi dụng sự bốc hơi của chất lỏng dễ bay hơi hoặc chất làm lạnh để hấp thụ nhiệt. Trong hầu hết các loại tủ lạnh, chất làm lạnh được nén, bơm qua đường ống, và bốc hơi. Khi chất lỏng chuyển qua thể hơi, nó sẽ mất dần nhiệt và trở nên lạnh dần do các phân tử sử dụng năng lượng để thoát lỏng. Các phân tử đó sẽ để lại phía sau ít năng lượng hơn và do đó chất lỏng sẽ trở nên lạnh dần. Như vậy, không khí trong tủ lạnh đã được làm lạnh).
Ngoài ra, ý A sai do trong đoạn trên có nhắc tới: “chất làm lạnh” được bơm qua các ống dẫn chứ không phải “nước”.
Đáp án B
Theo như đoạn văn, chiếc xe tải làm lạnh đầu tiên đã sử dụng nguyên liệu nào như 1 chất làm mát?
A. khí ê-te. B. đá lạnh. C. khí a-mô-ni. D. CFC’s
Dẫn chứng ở đoạn 4: “He solved the shipping problem with the newly invented refrigerated railcar, which was insulated with ice bunkers in each end. Air came in on the top, passed through the bunkers, and circulated through the car by gravity” - (Ông đã giải quyết vấn đề về vận chuyển bằng 1 phát minh mới - xe tải làm lạnh, được trang bị các thùng chứa đá lạnh ở mỗi đầu. Khí lạnh từ đầu xe, đi qua các thùng chứa, và lưu thông bên trong xe bằng lực hút).
Đáp án C
Từ “nó” ở đoạn 3 ám chỉ tới ______.
A. máy in.
B. tủ lạnh.
C. kiểu, loại.
D. ê-te.
Giải thích: “it” đóng vai trò làm chủ ngữ nên ta đọc nên phía trước nó: “In the same year, an Australian printer, James Harrison, built an ether refrigerator after noticing that when he cleaned his type with ether it became very cold as the ether evaporated” – (Vào cùng năm đó, tại một nhà máy in ở Úc, James Harrison đã tạo ra 1 chiếc máy lạnh sử dụng khí ê-te sau khi ông nhận thấy rằng khi ông làm sạch loại máy lạnh này với khí ê-te, nó sẽ trở nên rất lạnh như khi có khí ê-te bay hơi)
Đáp án B
Lý do chính khiến con người phát triển phương pháp làm lạnh?
A. Họ muốn cải thiện hương vị và giá trị dinh dưỡng của thực phẩm.
B. Họ cần làm chậm quá trình tự nhiên làm thức ăn bị hỏng.
C. Họ cần sử dụng cho băng được hình thành trên các sông hồ.
D. Họ muốn mở rộng sản xuất một số ngành công nghiệp nhất định.
Dẫn chứng ngay câu đầu tiên: “Cold storage, or refrigeration, is keeping food at temperatures between 32 and 45 degrees F in order to delay the growth of microorganisms - bacteria, molds, and yeast - that cause food to spoil” – (Máy làm lạnh, hay còn gọi là tủ lạnh, giữ thực phẩm ở nhiệt độ từ 32 đến 45 độ F để trì hoãn sự phát triển của vi sinh vật - vi khuẩn, nấm mốc và nấm men –thứ làm cho thức ăn bị ôi thiu).