Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Key word: business schools, NOT shown a decrease in enrollment.
Clue: Only Harvard’s MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years: Chỉ có duy nhất trường thạc sỹ quản trị kinh doanh (MBA) của Harvard đã cho thấy một sự gia tăng đáng kể trong tuyển sinh trong những năm gần đây.
Dựa vào clue ta thấy đáp án chính xác là B. Harvard.
D
Đoạn văn này tập trung hầu hết về Changes in enrollment for MBA schools (những thay đổi trong việc đăng ký trường quản trị kinh doanh)
Đoạn đầu tiên đã giới thiệu về MBA và số lượng giảm trong việc đăng kí vào những người đào tạo MBA
Đoạn thứ 2 giải thích tại sao có sự thay đổi này
Chọn đáp án C
Trọng tâm chính của bài đọc là gì?
A. công việc ở phố Wall
B. các loại bằng tốt nghiệp
C. thay đổi trong tuyển sinh cho các trường MBA
D. cách trường học thay đổi để phản ánh nền kinh tế
Đáp án C
Dựa vào câu đầu của các đoạn:
Đoạn 1: "After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times." (Sau hai thập niên gia tăng số sinh viên nhập học và sự thịnh vượng kinh tế, các trường kinh doanh ở Hoa Kỳ đã bắt đầu phải đối mặt với thời gian khó khăn hơn.)
Đoạn 2: "There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree." (Có hai yếu tố gây ra sự sụt giảm này trong sinh viên tìm kiếm bằng MBA.)
=> bài đọc nói về"changes in enrollment for MBA schools"
Đáp án C
Trọng tâm chính của bài đọc là gì?
A. công việc ở phố Wall
B. các loại bằng tốt nghiệp
C. thay đổi trong tuyển sinh cho các trường MBA
D. cách trường học thay đổi để phản ánh nền kinh tế
Đáp án C
Dựa vào câu đầu của các đoạn:
Đoạn 1: "After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times." (Sau hai thập niên gia tăng số sinh viên nhập học và sự thịnh vượng kinh tế, các trường kinh doanh ở Hoa Kỳ đã bắt đầu phải đối mặt với thời gian khó khăn hơn.)
Đoạn 2: "There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree." (Có hai yếu tố gây ra sự sụt giảm này trong sinh viên tìm kiếm bằng MBA.)
=> bài đọc nói về"changes in enrollment for MBA schools"
C
Câu đầu tiên của bài đã nêu lên chủ đề : sau hai hập kỷ tăng về số sinh viên ghi danh và kinh tế thịnh vượng, các trường kinh doanh ở Mỹ bắt đầu phải đối mặt với khó khăn. Các câu sau nêu ví dụ về sự giảm người ghi danh ở các trường nổi tiếng. -> thay đổi số người ghi danh học MBA.
Đáp án A.
Key word: two causes, declining business school enrollments.
Clue 1. “The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street”: Thứ nhất là nhiều sinh viện học xong bốn năm đại học thấy rằng bằng MBA không đảm bảo có được một công việc sang trọng trên phố Wall.
2. “The second major factor has been the cutting of American payrolls and the lower number of entry-level jobs being offered”: Yếu tố chính thứ hai là việc cắt giảm biên chế của Mỹ và số lượng công việc phổ thông sẵn có thấp hơn.
Phân tích đáp án:
A. lack of necessity for an MBA and an econmic recession: không có nhu cầu sinh viên MBA và suy thoái kinh tế.
B. low salary and foreign competition: mức lương thấp và cạnh tranh nước ngoài.
C. fewer MBA schools and fewer entry-level jobs: ít trường MBA và công việc phổ thông ít hơn.
D. declining population and economic prosperity: suy giảm dân số và sự thịnh vượng của kinh tế.
- entry-level (n,adj): cấp đầu tiên, không đòi hỏi quá nhiều điều kiện.
Đáp án đúng là A.
Đáp án đúng là C. Trường không có biểu hiện giảm trong tuyển sinh là trường Harvard. Dựa vào ý trong bài: Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments. (Cả hai trường Princeton và Stanford đã thấy giảm trong tuyển sinh của họ.)
Đáp án C.
Key word: main focus.
Câu hỏi này nên làm sau khi đã hoàn thành các câu khác để có thể hiểu rõ hơn về nội dung của bài.
Ta thấy cả bài là những vấn đề liên quan đến việc sút giảm của số lượng sinh viên đăng ký ngành quản trị kinh doanh và những thông tin về tuyển dụng liên quan đến ngành này. Do đó đáp án chính xác là C. Changes in enrollment for MBA schools.
Các đáp án khác không đúng:
A. Jobs on Wall Street: Các công việc ở phố Wall.
B. Types of graduate degrees: Các loại bằng tốt nghiệp.
D. How schools are changing to reflect the economy: Các trường học đang thay đổi như thế nào đế phản ánh nền kinh tế.
MEMORIZE |
economy /ɪ’kɒnəmi/ (n): nền kinh tế; sự kiểm soát và quản /ý tiền; sự tiết kiệm - domestic economy: kinh tế trong nước - economy class (n): hạng rẻ nhất (vé máy bay) - economics (n): kinh tế học - economic (a): thuộc về kinh tế - economical (a): tiết kiệm |
D
Thông tin ở câu số 2 đoạn đầu tiên: “Only Harvard’s MBA School has shown a substantial increase in enrollments in recent years.” Chỉ có trường MBA của Harvard có sự gia tăng đáng kể trong số lượng đăng ký học
Đáp án C.
Key word: main focus.
Câu hỏi này nên làm sau khi đã hoàn thành các câu khác để có thể hiểu rõ hơn về nội dung của bài.
Ta thấy cả bài là những vấn đề liên quan đến việc sút giảm của số lượng sinh viên đăng ký ngành quản trị kinh doanh và những thông tin về tuyển dụng liên quan đến ngành này. Do đó đáp án chính xác là C. Changes in enrollment for MBA schools.
Các đáp án khác không đúng:
A. Jobs on Wall Street: Các công việc ở phố Wall.
B. Types of graduated degrees: Các loại bằng tốt nghiệp.
D. How schools are changing to reflect the economy: Các trường học đang thay đổi như thế nào để phản ánh nền kinh tế.