Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Theo như đoạn văn, tại sao nhiều người không bao giờ có vẻ như có đủ thời gian để hoàn thành mọi việc?
A. Họ không giải quyết được các vấn đề nhỏ.
B. Họ bị rằng buộc bởi một vấn đề khó khăn.
C. Họ không ưu tiên các công việc nào cả.
D. Họ không tìm kiếm lời khuyên từ các chuyên gia quản lí thời gian.
Dẫn chứng ở đoạn 1: “People commonly complain that they never have enough time to accomplish tasks. The hours and minutes seem to slip away before many planned chores get done. According to time management experts, the main reason for this is that most people fail to set priorities about what to do first” – (Mọi người thường phàn nàn rằng họ không bao giờ có để thời gian để hoàn thành các công việc. Thời gian cứ trôi đi trước khi nhiều kế hoạch được hoành thành. Theo như những chuyên gia về quản lí thời gian, lí do chính cho điều đó chính là hầu hết họ không ưu tiên các việc nào nên làm trước).
Đáp án D
Đoạn văn chỉ ra một biện pháp để quản lí thời gian đó là ______.
A. hoàn thành những vấn đề tốn thời gian trước.
B. đi tham khảo ý kiến chuyên gia quản lí thời gian.
C. chỉ sử dụng một thời gian ngắn cho mỗi nhiệm vụ.
D. lên danh sách các công việc ưu tiên hằng ngày và kiểm tra thường xuyên.
Dẫn chứng ở 2 câu đầu đoạn 2: “One simple solution often used by those at the top is to keep lists of tasks to be accomplished daily. These lists order jobs from most essential to least essential and are checked regularly through the day to assess progress” – (Một giải pháp đơn giản thường được họ sử dụng nhiều nhất đó là lên danh sách các công việc cần được hoàn thành vào mỗi ngày. Những danh sách đó sắp xếp các công việc theo thứ tự từ cần thiết nhất đến ít cần thiết và được kiểm tra thường xuyên trong ngày để đáng giá được tiến trình).
Đáp án C
Đâu là tiêu đề thích hợp cho đoạn văn?
A. Hoàn thành các công việc nhỏ.
B. Những phàn nàn phổ biến về công việc.
C. Học cách quản lí thời gian.
D. Đạt được sự hài lòng trong công việc.
Dạng câu hỏi tìm ý chính luôn ưu tiên làm cuối cùng.
Một số dẫn chứng trong bài:
+ “People commonly complain that they never have enough time to accomplish tasks. The hours and minutes seem to slip away before many planned chores get done. According to time management experts, the main reason for this is that most people fail to set priorities about what to do first” – (Mọi người thường phàn nàn rằng họ không bao giờ có để thời gian để hoàn thành các công việc. Thời gian cứ trôi đi trước khi nhiều kế hoạch được hoành thành. Theo như những chuyên gia về quản lí thời gian, lí do chính cho điều đó chính là hầu hết họ không ưu tiên các việc nào nên làm trước).
+ “One simple solution often used by those at the top is to keep lists of tasks to be accomplished daily. These lists order jobs from most essential to least essential and are checked regularly through the day to assess progress.” – (Một giải pháp đơn giản thường được họ sử dụng nhiều nhất đó là lên danh sách các công việc cần được hoàn thành vào mỗi ngày. Những danh sách đó sắp xếp các công việc theo thứ tự từ cần thiết nhất đến ít cần thiết và được kiểm tra thường xuyên trong ngày để đáng giá tiến độ).
Đáp án A
Đoạn văn tiếp theo có thể được bàn luận tới là ______.
A. giải pháp khác về các vấn đề quản lí thời gian.
B. những vấn đề về sức khỏe thể chất và tinh thần.
C. các loại danh sách khác nhau.
D. các cách để hoàn thành công việc.
Cả bài văn là nêu ra thực trạng về vấn đề quản lí thời gian và một biện pháp cơ bản để quản lí thời gian. Đoạn tiếp theo có thể sẽ nói về những cách khác để quản lí được thời gian hiệu quả.
Đáp án D
Câu hỏi từ vựng.
Tù “accomplishments” ở đoạn 2 có thể được thay thế bởi ______.
A. decisions (n): những quyến định.
B. priorities (n): những sự ưu tiên.
C. assessments (n): những sự đánh giá.
D. achievements (n): những sự đạt được, những thành tích, thành tựu.
Accomplishments (n): sự hoàn thành = D. achievements (n).
Tạm dịch: “People who do not keep lists often face the end of the word day with uncertainly over the significance of their accomplishments, which over time can contribute to serious problem in mental and physical health”- (Những người không đặt ra những danh sách ưu tiên sẽ thường xuyên phải đối mặt với những ngày cuối cùng không chắc chắn về tầm quan trọng của việc hoàn thành các công việc, điều đó theo thời gian có thể ảnh hưởng nghiêm trọng tới các vấn đề sức khỏe về mặt tinh thần và thể lực).
Đáp án D
Từ “those” ở đoạn 2 ám chỉ tới ______.
A. những sự ưu tiên.
B. những vấn đề nhỏ.
C. danh sách các công việc thường ngày.
D. mọi người.
Tạm dịch: “They get tied down by trivial, time consuming matters and never complete the important ones. One simple solution often used by those at the top is to keep lists of tasks to be accomplished daily” – (Họ bị rằng buộc bởi những vấn đề nhỏ và mất thời gian, và không bao giờ hoàn thành được những công việc quan trọng. Một giải pháp đơn giản thường được họ sử dụng nhiều nhất đó là lên danh sách các công việc cần được hoàn thành vào mỗi ngày).
Đáp án B
Điều gì được ám chỉ ở câu cuối của đoạn văn?
A. Tốt nhất là thực hiện một bước đi lớn ngay đầu tiên.
B. Bắt đầu tiến tới ước mơ từng chút một.
C. Nghĩ kĩ trước khi thực hiện bất kì một bước nào.
D. Người ta có những ý tưởng tuyệt nhất khi đi du lịch.
Tạm dịch: “Finally, no matter how difficult your goals may seem, remember the old saying that “a journey of a thousand miles begins with a single step”” - (Cuối cùng, cho dù mục tiêu của bạn có khó khăn tới mức nào, hãy nhớ rằng người xưa có câu “một cuộc hành trình ngàn dặm luôn bắt đầu từ những bước đi đầu tiên”).
=> Ám chỉ rằng: những thành công vĩ đại nhất luôn khởi đầu từ những bước đi nhỏ => chọn B.
Đáp án B
Điều gì được ám chỉ ở câu cuối của đoạn văn?
A. Tốt nhất là thực hiện một bước đi lớn ngay đầu tiên.
B. Bắt đầu tiến tới ước mơ từng chút một.
C. Nghĩ kĩ trước khi thực hiện bất kì một bước nào.
D. Người ta có những ý tưởng tuyệt nhất khi đi du lịch.
Tạm dịch: “Finally, no matter how difficult your goals may seem, remember the old saying that “a journey of a thousand miles begins with a single step”” - (Cuối cùng, cho dù mục tiêu của bạn có khó khăn tới mức nào, hãy nhớ rằng người xưa có câu “một cuộc hành trình ngàn dặm luôn bắt đầu từ những bước đi đầu tiên”).
=> Ám chỉ rằng: những thành công vĩ đại nhất luôn khởi đầu từ những bước đi nhỏ => chọn B
Đáp án B
Câu nào sau đây được tác giả ủng hộ nhất?
A. Dù mục tiêu của chúng ta có khó khăn tới mức nào, chúng ta nên thực hiện các bước một để đi được ngàn dặm để đạt được chúng.
B. Những mục tiêu hợp lí và những kĩ thuật quản lí thời gian tốt có thể giúp chúng ta đạt được những mục tiêu to lớn.
C. Chúng ta cố gắng làm việc 24/24 và dành một số thời gian để liệt kê ra những thứ ta muốn đạt được trong cuộc sống.
D. Chúng ta cần thời gian để ngủ, ăn, giao lưu với bạn bè, và đặt được mục tiêu của mình trong 20% trong ban ngày.
Suy ra từ đoạn cuối đoạn cuối: “If we try to work around the clock, we will eventually get tired and quit. Everyone needs time to sleep, eat, socialize with friends, and unwind from the stress of the day. To make sure you don’t burn out, be sure to schedule some time for breaks and fun activities into your schedule every day” – (Nếu chúng ta cố gắng làm việc suốt cả ngày, cuối cùng chúng ta sẽ cảm thấy mệt mỏi và muốn bỏ cuộc. Ai cũng cần thời gian để ngủ, ăn và giao lưu với bạn bè, và tránh xa những căng thẳng trong ngày. Để đảm bảo rằng bạn không bị mất hứng làm việc, hãy chắc chắn sắp xếp cả thời gian cho việc nghỉ ngơi và các hoạt động giải trí cho lịch trình mỗi ngày của bản thân).
Đáp án D
Câu hỏi từ vựng.
Theo như đoạn văn, từ “slip away” có nghĩa là?
A. pick up: học lỏm, nhặt nhiệm, đưa đón.
B. break down: hỏng hóc (máy móc),…
C. fall behind: tụt hậu, chậm tiến độ.
D. pass quickly: di chuyển qua nhanh, trôi qua.
(to) slip away: trượt, trôi, tuột qua = D. pass quickly: di chuyển qua nhanh, trôi qua.
Tạm dịch: “The hours and minutes seem to slip away before many planned chores get done” – (Thời gian cứ thế trôi đi trước khi những kế hoạch cần được hoành thành).