Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Keywords: A typical feature, both modem and prehistoric hunter-gatherers.
Clue: “We know from the observation of modem hunter- gatherers in both Africa and Alaska that a society based on hunting and gathering must be very mobile....When the food in the area has become exhausted, the community moves on to exploit another site”: Từ quan sát những người thợ săn hiện đại ở cả Phi Châu và Alaska chúng ta biết rằng một xã hội dựa vào việc săn bắn và hái lượm phải rất linh hoạt.... Khi thức ăn trong vùng đã cạn kiệt, họ chuyển tới khai thác ở một vùng khác.
Chọn đáp án D. they often change their living places: thường xuyên thay đổi nơi sống là đáp án chính xác và phù hợp nhất.
Các đáp án còn lại không đúng:
A. they live in the forests for all their life: họ sổng trong rừng suốt đời.
B. they don’t have a healthy and balanced diet: họ không có chế độ ăn uống lành mạnh và cân bằng.
C. they don’t have a strong sense of community: họ không có ý thức mạnh mẽ về cộng đồng.
Đáp án B.
Keywords: lower latitudes of the tropics, hunter- gatherers.
Clue: “The abundance of vegetation in the lower latitudes of the tropics, on the other hand, has provided a greater opportunity for gathering a variety of plants”: Thảm thực vật phong phú ở vùng khí hậu ấm áp nhiệt đới, mặt khác, đã đem lại một cơ hội lớn để người dân thu thập được nhiều loại thực vật khác nhau.
Chọn đáp án B. have better food gathering from nature.
Các đáp án còn lại không đúng:
A. can free themselves from hunting: có thể giải phóng khỏi việc săn bắn.
C. live along the coasts and waterways for fishing: sống dọc bờ biển và đường thuỷ để câu cá.
D. harvest shorter seasonal crops: có những mùa vụ ngắn hơn để thu hoạch.
Đáp án A.
Key words: the best title of the passage.
Đáp án đúng là A. Hunter-gatherers and Subsistence Societies.
B. Evolution of Humans’ Farming Methods: Quá trình phát triển các phương thức canh tác của con người - Sai, không phù hợp nội dung toàn bài.
C. A Brief History of Subsistence Farming: Lược sử ngắn gọn của canh tác tự cung tự cấp - Sai, không phải nội dung chính.
D. Hunter-gatherers: Always on the Move: Những người săn bắt hái lượm: Luôn luôn di chuyển - Sai, ý này có được đề cập nhưng không đủ bao quát toàn bài.
Đáp án B.
Keywords: subsistence societies, depend mainly on.
Clue: “This method of harvesting from nature’s provision is the oldest known subsistence strategy and has been practised for at least the last two million years. It was, indeed, the only way to obtain food”: Phương pháp thu hoạch từ tự nhiên là kế sinh nhai lâu đời nhất được biết đến và đã được áp dụng ít nhất từ hai triệu năm trước. Thực vậy, đó là cách duy nhất để kiếm thức ăn.... Như vậy, ta có thể thấy sự tồn tại của xã hội thời kì đó phụ thuộc phần lớn vào tự nhiên.
A. hunter-gatherers’ tools: công cụ săn bắt, hái lượm - Sai, tham khảo clue.
C. farming methods: phương thức canh tác - Sai, tham khảo clue.
D. agricultural products: sản phẩm nông nghiệp - Sai, tham khảo clue.
Vậy đáp án đúng là B. nature’s provision.
Đáp án B.
Keywords: contemporary and prehistoric hunter- gatherers, share.
Clue: “We also notice seasonal migration patterns evolving for most hunter-gatherers, along with a strict division of labor between the sexes”: Chúng ta cũng nhận ra tập quán di cư theo mùa với hầu hết những người săn bắt hái lượm, cùng với sự phân chia nghiêm ngặt trong lao động giữa hai giới tính.
Như vậy, hầu hết những người săn bắt hái lượm đương đại và tiền sử cùng giống nhau ở tập quán của mình.
Đáp án đúng là B. some patterns of behavior.
Các đáp án còn lại không đúng:
A. some methods of production: một số phương pháp sản xuất.
C. some restricted daily rules: một số quy tắc hàng ngày bị giới hạn.
D. only the way of duty division: chỉ có cách phân chia nhiệm vụ.
Đáp án D.
- domestication (n): thuần hóa
A. adapting animals to suit a new working environment: thích ứng động vật để phù hợp với môi trường làm việc mới - Sai, không đủ nghĩa.
B. hatching and raising new species of wild animals in the home: sinh sản và nuôi những loài động vật hoang dã mới trong nhà - Sai nghĩa.
C. teaching animals to do a particular job or activity in the home: dạy động vật làm công việc cụ thể hoặc hoạt động trong nhà - Sai nghĩa.
D. making wild animals used to living with and working for humans: làm cho những loài động vật hoang dã quen với việc sống cùng con người và làm việc cho con người.
Đáp án B
Nghề săn bắt và hái lượm ra đời khi nào? Đáp án tìm thấy ở dòng 2 + 3 đoạn 1: “This method of harvesting from nature’s provision is the oldest subsistence strategy, and has been practiced for at least the last two million years: Phương thức thu hoạch từ nguồn cung tự nhiên là cách thức sinh tồn lâu đời nhất và đã kéo dài ít nhất là 2 triệu năm.
Đáp án D
Phương pháp sinh tồn lâu đời nhất là gì? Các em scan chữ (tìm chữ) subsistence strategy trong đoạn văn và thấy xuất hiện ở dòng 3, đoạn 1: “Very few people in the modern world obtain their food supply by hunting and gathering in the natural environment surrounding their homes. This method of harvesting from nature’s provision is the oldest subsistence strategy”: Rất ít người trong thế giới hiện đại tìm nguồn thức ăn bằng cách đi săn bắn và hái lượm thức ăn từ môi trường tự nhiên xung quanh nhà. Phương pháp kiếm ăn từ nguồn cung của thiên nhiên này là phương pháp sinh tồn lâu đời nhất. Vậy nên đáp án là “hunting and gathering”: săn bắt và hái lượm
Các phương án còn lại: migrating (di cư), domesticating animals (thuần hoá động vật), farming (trồng trọt)
Đáp án C
Đoạn văn chủ yếu nói về người sinh sống bằng nghề đi săn và hái lượm.
Ta đọc các câu đầu của đoạn văn tóm tắt ý chính của đoạn: “Very few people in the modern world obtain their food supply by hunting and gathering in the natural environment surrounding their homes”: Rất ít người trong thế giới hiện đại tìm nguồn thức ăn bằng cách đi săn bắn và hái lượm thức ăn từ môi trường tự nhiên xung quanh nhà, hay “Because hunter-gatherers have fared poorly in comparison with their agricultural cousins, their numbers have dwindled: Vì những người săn bắt hái lượm kiếm sống kém hơn so với những người làm nông nên số lượng những người săn bắt hái lượm ngày càng thu hẹp lại.
Các ý A, B, D chỉ là những ví dụ và phần nhỏ được nhắc đến trong bài: the Paleolithic period (thời kỳ đồ đá), subsistence farming (nông nghiệp mưu sinh), marginal environment (môi trường không thuận lợi cho việc trồng trọt)
Đáp án B.
Keywords: not mentioned.
Các đáp án A, C, D đều được đề cập trong bài.
A. Harvesting from the natural environment had existed long before farming was taken up: Thu hoạch từ môi trường tự nhiên đã tồn tại rất lâu trước khi canh tác thế chỗ nó.
C. The number of hunter-gatherers decreases where farming is convenient: số lượng người săn bắt hái lượm đã giảm khi mà canh tác nông nghiệp trở nên tiện lợi.
D. Hunting or fishing develops where there are no or short growing seasons: Săn bắn hoặc đánh bắt cả phát triển khi mà không có mùa trồng cấy hoặc mùa trồng cấy ngắn.
B sai vì trong bài có nói đến sự khác nhau của môi trường sống tác động đến sự tồn vong của xã hội “In short, the environmental differences have restricted the diet and have limited possibilities for the development of subsistence societies.” chứ không phải là “no effect” (không gây ra tác động gì).
Vậy đáp án đúng là B. The environmental differences produce no effect on subsistence societies.