Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : A
Câu cuổi đoạn 1 thể hiện ý này. Những người Bỉ sợ rằng việc dùng từ “human life” sẽ chấm dứt các hình thức nhân bản vô tính -> họ không muốn việc nhân bản vô tính bị dừng lại -> họ ủng hộ việc nhân bản vô tính
Đáp án : C
Dịch cả câu: Những người Bỉ phản đối việc sử dụng thuật ngữ “đời sống con người” trong tài liệu đó, bởi vì họ sợ nó sẽ chấm dứt mọi hình thức nhân bản vô tính người -> Nó chính là “ việc dùng thuật ngữ “đời sống con người”
Đáp án : C
Việc nhân bản vô tính không hợp lí về mặt luật pháp (nhiều nước cấm: a ban on reproductive cloning-creating cloned babies), và đạo đức (tách mô tế bào khỏi phôi thai chẳng khác nào giết phôi thai: Opponents say that this equal to murder.)
Đáp án : B
Dịch: một loại nhân bản vô tính khác là nguyên nhân của sự tranh cãi. Phù hợp với [2] vì câu sau [2] nhắc tới nhân bản vô tính mô tế bào; khác với nhân bản vô tính người đã được đề cập ở đoạn trước
Đáp án B
Dịch nghĩa. Cụm từ “universal support” - sự ủng hộ của toàn thế giới nghĩa là ___________.
A. mọi quốc gia đều phản đối vấn đề này
B. mọi quốc gia đều đồng ý với vấn đề này
C. số ủng hộ tương đương số phản đối
D. không đáp án nào đúng
Giải thích:
support - ủng hộ
be for something: ủng hộ, tán thành
To be against something: phản đối, không tán thành
Đáp án : A
Câu đầu đoạn 2: There is near universal support among the United Nations' 191 members for a ban on reproductive cloning-creating cloned babies -> gần như là toàn cầu ủng hộ luật cấm sản xuất những trẻ sơ sinh vô tính ở Hợp chủng quốc Hoa Kì
Đáp án : C
Bài văn đề cập tới quan điểm của các nước về vấn đề nhân bản vô tính, đoạn 1 đề cập tới Hoa Kì, Ý, Bỉ. Đoạn 2 nói tới tình trạng quan điểm của nhiều nước trên thế giới