Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Tác giả đề cập “several representative handfuls” trong bài nhằm trình bày _______.
A. phần tử đất nhỏ ra sao
B. yêu cầu đối với một mảnh đất đầy đủ
C. quá trình đo trọng lượng đất
D. các loại mẫu đất
Ta có thể tìm thấy câu trả lời qua câu sau trong bài: “Texture is the term used to describe the line composite sizes of particles in a soil sample, typically several representative handfuls.”
(Kết cấu là thuật ngữ dùng để mô tả các quy mô hỗn hợp theo hàng của các hạt trong một mẫu đất, điển hình là một vài nắm đất đại diện làm mẫu.) Như vậy cụm từ “several representative handfuls” được tác giả đề cập trong bài để chỉ các loại mẫu đất (the range of soil samples)
Lưu ý: range = a variety of things of a particular type (nhóm hay một loạt các vật cùng loại)
Đáp án C
Từ “they” trong đoạn chỉ _____.
A. các hạng mục, phân loại
B. các màng lọc
C. phân tử đất sét
D. các phân tử lớn hơn
“Since clays settle so slowly, they are easily segregated from sand and silt.”
(Do đất sét lắng xuống rất chậm, chúng có thể được tách biệt dễ dàng khỏi cát và bùn.)
Dễ thấy they là thay thế cho clays (clays particles
Đáp án A
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng một mẫu đất có ít hoặc không có chất sét thì ______.
A. không thể giữ nguyên hình dạng khi được nặn
B. không có kết cấu định dạng được
C. không quá nặng
D. không có hình dạng bền nhất định
“The behavior of the soil in the hand test is determined by the amount of clay in the sample. Clay particles are highly cohesive, and when dampened, behave as a plastic. Therefore the higher the clay content in a sample, the more refined and durable the shapes into which it can be molded.”
(Trạng thái của đất qua thử nghiệm bằng tay được xác định qua lượng chất sét có trong mẫu. Các hạt đất sét có tính kết dính rất cao, và khi được làm ẩm thì có đặc tính như chất dẻo. Vì vậy, lượng đất sét có trong mẫu càng cao thì ta có thể nặn nó thành những hình dạng trau chuốt và giữ được lâu hơn.)
Từ đây ta có thể suy ra mẫu đất ít hoặc không có chất sét sẽ không giữ được hình dạng khi được vắt, nặn. Không thể kết luận liệu nó nhẹ hay nặng, hình dạng bền hay không và kết cấu phân loại được hay không.
Đáp án B
Có thể suy ra từ bài đọc rằng dùng màng lọc có lợi hơn thí nghiệm bằng tay trong việc xác định kết cấu đất là do ______.
A. cần ít tập huấn hơn để sử dụng được màng lọc
B. màng lọc cho ra kết quả chính xác hơn
C. màng lọc có thể đo đất sét
D. dùng màng lọc tốn ít thời gian hơn
Đọc kĩ cả bài ta rút ra kết luận: việc xác định kết cấu đất qua thử nghiệm bằng tay chỉ cho ta sự phân loại kết cấu thông thường, trong khi đó việc sử dụng màng lọc để xác định kết cấu đất có lợi thế hơn ở chỗ nó cho phép những kết quả đo lường chính xác hơn
Đáp án A
Có thể suy ra rằng tên 3 hình dáng được đề cập đến trong đoạn 2 nói đến _____.
A. kết quả của việc nhào nắn đất
B. cách chiết tách đất
C. sự cần thiết của việc kiểm tra hơn một nắm đất
D. sự khó khăn trong việc nhào nặn dáng khác nhau
“In the field, soil texture can be estimated by extracting a handful of sod and squeezing the damp soil into three basic shapes” (Ở đồng ruộng, kết cấu đất được đánh giá bằng cách chọn lấy một nắm đất ở bề mặt rồi vắt nắm đất ẩm này thành 3 hình dạng cơ bản)
Từ đây ta suy ra được rằng 3 tên gọi được đề cập là kết quả của việc nhào nắn đất nhằm xác định kết cấu của chúng.
Đáp án C
Trong quá trình được mô tả ở đoạn 3, khi đất sét được cho vào nước, chúng ______.
A. phân huỷ nhanh chóng
B. tách ra thành các kích cỡ khác nhau
C. mất một thời gian để lắng xuống
D. bám vào thành ống nước
Dựa vào câu: “Since clays settle so slowly, they are easily segregated from sand and silt.” (Do đất sét khá lâu lắng xuống, chúng có thể được tách biệt dễ dàng khỏi cát và bùn.) có thể kết luận khi cho đất sét vào nước, chúng mất một thời gian mới lắng xuống đáy.
Đáp án C
It is => they are (vì đối tượng mà nó nhắc đến là số nhiều: “proportions of sand, silt, clay, and
organic matter in your garden soil”)
Đáp án C
Từ “dampened” trong bài gần nghĩa nhất với _______.
A. kiểm tra
B. giãn cách
C. làm ẩm
D. huỷ hoại
(to) dampen = (to) moisten: làm ẩm, ướt