Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ĐÁP ÁN B
Thông tin: In the third type, called tertiary cooperation or accommodation, latent conflict underlies the shared work. The attitudes of the cooperating parties are purely opportunistic: the organization is loose and fragile. Accommodation involves common means to achieve antagonistic goals; it breaks down when the common means cease to aid each party in reaching its goals.
Dịch nghĩa: Trong loại thứ ba, gọi là hợp tác thứ ba hoặc sự thỏa thuận, xung đột tiềm ẩn là cơ sở cho công việc chung. Thái độ của các bên hợp tác hoàn toàn mang tính cơ hội: tổ chức lỏng lẻo và dễ vỡ. Sự thỏa thuận liên quan đến phương tiện chung để đạt được các mục tiêu đối kháng: nó sụp đổ khi các phương tiện chung không còn hỗ trợ mỗi bên trong việc đạt được mục tiêu của mình.
Như vậy bản chất của hợp tác loại ba là hai bên vốn đối đầu nhau, nhưng tạm thời hợp tác để đạt được một mục tiêu chung, sau khi đạt được lại quay trở lại quan hệ ban đầu.
Phương án B. Two rival political parties temporarlly work together to defeat a third party = Hai đảng chính trị đối thủ tạm thời làm việc với nhau để đánh bại một bên thứ ba; là phương án chính xác nhất.
A. Members of a farming community share work and the food that they grow = Thành viên của một cộng đồng nông nghiệp chia sẻ công việc và thực phẩm mà họ trồng.
Đây là ví dụ của hợp tác cơ bản.
C. Students form a study group so that all of them can improve their grades = Học sinh tạo thành một nhóm nghiên cứu để tất cả trong số họ có thể cải thiện điểm số.
Đây là ví dụ của hợp tác thứ cấp.
D. A new business attempts to take customers away from an established company = Một doanh nghiệp mới cố gắng để đưa khách hàng đi từ một công ti đã thành lập.
Đây không phải ví dụ phù hợp cho bất cứ loại hợp tác nào được nhắc đến trong bài
ĐÁP ÁN D
Thông tin: While primary cooperation is most often characteristic of preliterature societies,...
Dịch nghĩa: Trong khi sự hợp tác cơ bản là chủ yếu đặc trưng cho xã hội trước khi văn học ra đời,...
Như vậy có thể suy ra rằng hợp tác cơ bản diễn ra khi con người chưa có văn học, hay chính là chưa biết đọc biết viết.
Phương án D. It is most commonly seen among people who have not yet developed reading and writing skills = Nó thường được nhìn thấy trong số những người chưa phát triển kĩ năng đọc và viết; là phương án chính xác nhất.
A. It is an ideal that can never be achieved = Đó là một lí tưởng mà không bao giờ có thể đạt được.
Không có thông tin như vậy trong bài.
B. It was confined to prehistoric times = Nó được giới hạn trong thời tiền sử. Thông tin trong bài chỉ nói là thời kì trước khi có văn học, nghĩa là có thể bao gồm nhiều thời kì khác nhau chứ không nhất thiết chỉ có thời tiền sử.
C. It is usually the first stage of cooperation achieved by a group of individuals attempting to cooperate = Nó thường là giai đoạn đầu tiên của sự hợp tác đạt được bởi một nhóm các cá nhân cố gắng hợp tác.
Không có thông tin như vậy trong bài.
ĐÁP ÁN B
Thông tin: In the third type, called tertiary cooperation or accommodation, latent conflict underlies the shared work ... This is not, strictly speaking, cooperation at all, and hence the somewhat contradictory term antagonistic cooperation is sometimes used for this relationship.
Dịch nghĩa: Trong loại thứ ba, gọi là hợp tác thứ ba hoặc sự thỏa thuận, xung đột tiềm ẩn là cơ sở cho công việc chung ... Đây không phải là, nói một cách nghiêm khắc, sự hợp tác một chút nào, và vì thế thuật ngữ hơi đối lập là hợp tác đối kháng thỉnh thoảng được dùng cho mối quan hệ này.
Như vậy “tertiary cooperation”, “accommodation” và “antagonistic cooperation” đều là tên gọi cho sự hợp tác loại 3. Chỉ có “latent conflict” là không phải, mà là sự giải thích về bản chất của loại hợp tác này.
ĐÁP ÁN A
Thông tin: Members perform tasks so that they can separately enjoy the fruits of their cooperation in the form of salary, prestige, or power.
Dịch nghĩa: Thành viên thực hiện nhiệm vụ để họ riêng rẽ có thể tận hưởng thành quả của sự hợp tác của họ trong các hình thức tiền lương, uy tín, hoặc quyền lực.
Như vậy mục đích tham gia vào sự hợp tác thứ cấp là để đạt được lợi ích nào đó cho bản thân. Do dó. phương án A. To get rewards for themselves = Để nhận được phần thưởng cho bản thân; là phương án chính xác nhất.
B. To defeat a common enemy = Để đánh bại một kẻ thù chung.
Không có thông tin như vậy trong bài.
C. To experience the satisfaction of cooperation = Để trải nghiệm sự hài lòng hợp tác.
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. To associate with people who have similar backgrounds = Để kết hợp với những người có lí lịch tương tự.
Không có thông tin như vậy trong bài.
ĐÁP ÁN C.
Giải thích: Đoạn đầu của bài đọc đưa ra định nghĩa của sự hợp tác, sau đó mỗi đoạn tiếp theo nói về một thể loại hợp tác khác nhau.
Phương án C. The author describes a concept by analyzing its three forms = Tác giả mô tả một khái niệm bằng cách phân tích ba hình thức của nó; là phương án chính xác nhất.
A. The author presents the points of view of three experts on the same topic = Các tác giả trình bày các quan điểm của ba chuyên gia về cùng một chủ đề.
B. The author compares and contrasts two types of human relations = Tác giả so sánh và đối chiếu hai loại quan hệ con người.
D. The author provides a number of concrete examples and then draws a conclusion = Tác giả cung cấp một số ví dụ cụ thể và sau đó rút ra một kết luận.
ĐÁP ÁN B
Giải thích: Cherished (adj) = được ấp ủ, nâng niu, yêu quý
Prized (adj) = rất quý giá với ai
Dịch nghĩa: Hợp tác là nỗ lực chung của hai hoặc nhiều người để thực hiện một công việc hoặc đạt được một mục tiêu cùng nhau ấp ủ.
A. agreed on (adj) = được đồng ý về
C. defined (adj) = được định nghĩa
D. set up (adj) = được dựng lên, thành lập nên
ĐÁP ÁN A
Thông tin: Cooperation is the common endeavor of two or more people to perform a task or reach a jointly cherished goal. Like competition and conflict, there are different forms of cooperation, based on group organization and attitudes.
Dịch nghĩa: Hợp tác là nỗ lực chung của hai hoặc nhiều người để thực hiện một công việc hoặc đạt được một mục tiêu cùng nhau ấp ủ. Giống như đối thủ cạnh tranh và xung đột, có những hình thức khác nhau của sự hợp tác, dựa trên tổ chức và thái độ của nhóm.
Phương án A. To offer a brief definition of cooperation - để đưa ra một định nghĩa ngắn gọn về sự hợp tác; là phương án chính xác nhất.
B. To explain how cooperation differs from competition and conflict = Để giải thích hợp tác khác với cạnh tranh và xung đột như thế nào.
Không có thông tin như vậy trong đoạn 1.
C. To urge readers to cooperate more often = Đôn dốc độc giả để hợp tác thường xuyên hơn.
Không có thông tin như vậy trong đoạn 1.
D. To show the importance of group organization and attitudes = Để thể hiện tầm quan trọng của tổ chức và thái độ của nhóm.
Không có thông tin như vậy trong đoạn 1.
Đáp án C
CHỦ ĐỀ FAMILY
Ý chính của bài là gì?
A. Sự vượt trội của các gia đình hạt nhân so với các gia đình mở rộng.
B. Sự vượt trội của các gia đình mở rộng đối với các gia đình hạt nhân.
C. Sự khác biệt giữa các gia đình hạt nhân và các gia đình mở rộng.
D. Sự thay đổi của các loại gia đình theo thời gian.
Thông tin:
Đoạn 1: The difference between the nuclear family and the extended family is that...
Đoạn 2: A nuclear family is limited...
Đoạn 3: The extended family is...
Đoạn 4: Historically, most people in the world have lived in extended family groupings rather than in nuclear families.
Đáp án C
Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn trên?
A. Các cộng đồng thổ dân đã được loại trừ hoàn toàn trên toàn thế giới.
B. Trong tương lai, tất cả các gia đình mở rộng sẽ được thay thế bằng các gia đình hạt nhân.
C. Nhân chủng học là một khoa học liên quan đến nhân loại và sự phát triển của nó.
D. Không thể định nghĩa cặp vợ chồng không có con là gia đình.
Thông tin: Anthropologically, the term “extended family” refers to such a group living together in a household, often with three generations living together (grandparents, parents, and children) and headed in patriarchal societies by the eldest man or by some other chosen leadership figure.
Dịch bài
Sự khác biệt giữa gia đình hạt nhân và gia đình mở rộng là gia đình hạt nhân chỉ một đơn vị gia đình cơ bản gồm cha mẹ và con cái của họ, trong khi gia đình mở rộng bao gồm cả nguwoif thân của họ như ông bà, bố mẹ, cô dì chú bác…Trong nhiều nền văn hóa, và đặc biệt là các xã hội bản địa, loại hình thứ hai là hình thức phổ biến nhất của tổ chức xã hội.
Theo Kristy Jackson thuộc Đại học Bang Colorado, gia đình hạt nhân có giới hạn, cho một hoặc cả hai cha mẹ (ví dụ như cha và mẹ) và một đứa con của họ, hoặc nhiều đứa, sống chung trong một ngôi nhà hoặc nhiều ngôi nhà khác. Trong nhân chủng học, họ chỉ có liên quan theo cách này; không có giới hạn trên hoặc dưới đối với số con trong một gia đình hạt nhân.
Gia đình mở rộng là một thuật ngữ mơ hồ hơn nhiều, nhưng về bản chất đề cập đến thân nhân hoặc quan hệ không được định nghĩa ở trên. Trong lịch sử châu Âu và châu Á cũng như ở các nền văn minh thổ dân ở Trung Đông, châu Phi và Nam Mỹ, các nhóm gia đình mở rộng thường là đơn vị cơ bản nhất của tổ chức xã hội. Thuật ngữ có thể khác nhau trong các bối cảnh văn hóa cụ thể, nhưng nói chung bao gồm những người liên quan đến tuổi tác hoặc huyết thống.
Về mặt nhân chủng học, thuật ngữ “gia đình mở rộng” dùng để chỉ một nhóm người sống chung trong một hộ gia đình, thường có ba thế hệ cùng sống chung với nhau (ông bà, cha mẹ và con cái) và đứng đầu trong các xã hội gia trưởng bởi người đàn ông nhiều tuổi nhất hoặc bởi người lãnh đạo được lựa chọn. Tuy nhiên, theo cách hiểu chung, thuật ngữ “gia đình mở rộng” thường được mọi người sử dụng để chỉ họ hàng, cô dì, chú bác,…mặc dù họ không sống cùng nhau trong một nhóm.
ĐÁP ÁN D
Giải thích: Fragile (adj) = mỏng manh dễ vỡ
Easily broken (adj) = dễ đổ vỡ
Dịch nghĩa: The attitudes of the cooperating parties are purely opportunistic: the organization is loose and fragile = Thái độ của các bên hợp tác hoàn toàn mang tính cơ hội: tổ chức lỏng lẻo và dễ vỡ.
A. poorly planned (adj) = được lên kế hoạch kém
B. involuntary (adj) = không tình nguyện
C. inefficient (adj) = không hiệu quả