Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Thông tin: The earliest American folk art portraits come, not surprisingly, from New England — especially Connecticut and Massachusetts — for this was a wealthy and populous region and the center of a strong craft tradition.
Dịch nghĩa: Các bức chân dung nghệ thuật dân gian Mỹ đầu tiên đến, một cách không đáng ngạc nhiên, từ New England - đặc biệt là Connecticut và Massachusetts - vì đây là một khu vực giàu có và đông dân và là trung tâm của một truyền thống thủ công mạnh mẽ.
Như vậy rất nhiều những bức chân dung nghệ thuật dân gian Mỹ đầu tiên đến từ Connecticut và Massachusetts. Phương án C là phương án chính xác nhất.
A. In western New York = Ở phía tây New York.
B. In Illinois and Missouri = Ở Illinois và Missouri.
D. In Ohio = Ở Ohio.
Ba phương án trên không chính xác vì đó là những nơi có thể tìm thấy các nghệ sĩ vẽ chân dung sau 1776 chứ không phải nơi các bức chân dung đầu tiên ra đời.
Within a few decades after the signing of the Declaration of Independence in 1776, the population was pushing westward, and portrait painters could be found at work in western New York, Ohio,
Kentucky, Illinois, and Missouri. = Trong vòng một vài thập kỷ sau khi ký bản Tuyên ngôn Độc lập năm 1776, dân số đã được đẩy về phía tây, và họa sĩ chân dung có thể được tìm thấy tại nơi làm việc ở phía tây New York, Ohio, Kentucky, Illinois và Missouri.
Đáp án B
Thông tin: Citizens of prosperous, essentially middle-class republics - whether ancient Romans, seventeenth-century Dutch burghers, or nineteenth-century Americans - have always shown a marked taste for portraiture
Dịch nghĩa: Những công dân của các nước cộng hòa thịnh vượng, về cơ bản thuộc tầng lớp trung lưu - cho dù người La Mã cổ đại, dân thành thị Hà Lan thế kỷ XVII, hoặc người Mỹ thế kỷ XIX - luôn thể hiện một thị hiếu đáng đối với vẽ chân dung.
Như vậy những người dân thành thị Hà Lan được nhắc đến như là một ví dụ cho những người có thị hiếu rõ rệt đối với tranh chân dung.
Phương án B. appreciated portraits = đánh giá cao tranh chân dung; là phương án chính xác nhất.
A. consisted mainly of self-taught artists = gồm chủ yếu là các nghệ sĩ tự học.
Không có thông tin như vậy trong bài.
C. influenced American folk art = ảnh hưởng nghệ thuật dân gian của Mỹ.
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. had little time for the arts = có ít thời gian dành cho nghệ thuật.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Đáp án D
Thông tin: During these years the demand for portraits grew and grew eventually to be satisfied by the camera.
Dịch nghĩa: Trong những năm này nhu cầu cho bức chân dung tăng lên và tăng lên cuối cùng được thỏa mãn bởi máy ảnh.
Như vậy nghĩa là sự ra đời của máy ảnh đã đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng đối với tranh chân dung. Đó cũng là yếu tố khiến nhu cầu tranh chân dung bị giảm sút.
Phương án D. The invention of the camera = Sự phát minh của máy ảnh; là phương án chính xác nhất.
A. The lack of a strong craft tradition = Việc thiếu một truyền thống thủ công mạnh mẽ.
Không có thông tin như vậy trong bài.
B. The westward migration of many painters = Sự di chuyển về phía tây của nhiều họa sĩ.
Không có thông tin như vậy trong bài.
C. The growing preference for landscape paintings = Sự ưu tiên phát triển cho các bức tranh phong cảnh.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Đáp án B
Thông tin: Midway through its first century as a nation, the United States's population had increased roughly five times
Dịch nghĩa: Nửa chặng đường qua thế kỷ đầu tiên của nó như là một quốc gia, dân số của Hoa Kỳ đã tăng khoảng năm lần
Như vậy phương án B. It became five times larger = Nó trở nên lớn hơn gấp 5 lần; là phương án chính xác nhất.
A. It became three times larger = Nó trở nên lớn hơn gấp 5 lần.
C. It became eleven times larger = Nó trở nên lớn hơn gấp 11 lần.
D. It became thirteen times larger = Nó trở nên lớn hơn gấp 13 lần.
Đáp án D
Thông tin: In 1839 the daguerreotype was introduced to America, ushering in the age of photography, and within a generation the new invention put an end to the popularity of painted portraits.
Dịch nghĩa: Năm 1839 các bức ảnh được chụp theo phương pháp cổ điển được giới thiệu đến Mỹ, mở ra thời đại của nhiếp ảnh, và trong vòng một thế hệ những phát minh mới đặt dấu chấm hết cho sự phổ biến của những bức chân dung được sơn vẽ.
Khi các bức ảnh đầu tiên ra đời thì nó khiến các bức chân dung vẽ tay bị lụi tàn dần. Mối quan hệ này cũng giống như khi ô tô ra đời khiến các cỗ xe ngựa không được sử dụng nữa.
Phương án D. horse-drawn carriage = Cỗ xe ngựa kéo là phương án chính xác nhất.
A. highway (n) = đường cao tốc
B. driver (n) = tài xế
C. engine (n) = động cơ
Đáp án C
Giải thích: Worth their while = đáng giá, đáng công sức
Dịch nghĩa: artists found it worth their while to pack their paints, canvases, and brushes and to travel the countryside, often combining house decorating with portrait painting = nghệ sĩ cảm thấy nó có giá trị để đóng gói các loại sơn của họ, vải vẽ, và bàn chải và để đi du lịch nông thôn, thường kết hợp trang trí nhà với vẽ tranh chân dung.
Phương án C. profitable = có lợi ích, lợi nhuận; là phương án chính xác nhất.
A. essential (adj) = cần thiết, quan trọng
B. educational (adj) = mang tính giáo dục
D. pleasurable (adj) = vui vẻ, thoải mái
Đáp án A
Giải thích: Usher in = bắt đầu thứ gì mới mẻ
Beginning = bắt đầu
Dịch nghĩa: In 1839 the daguerreotype was introduced to America, ushering in the age of photography, and within a generation the new invention put an end to the popularity of painted portraits. = Năm 1839 các bức ảnh được chụp theo phương pháp cổ điển được giới thiệu đến Mỹ, mở ra thời đại của nhiếp ảnh, và trong vòng một thế hệ những phát minh mới đặt dấu chấm hết cho sự phổ biến của những bức chân dung được sơn vẽ.
B. demanding (v) = đòi hỏi, yêu cầu
C. publishing (v) = xuất bản
D. increasing (v) = tăng lên
Đáp án D
Giải thích: But in the heyday of portrait painting — from the late eighteenth century until the 1850's — anyone with a modicum of artistic ability could become a limner, as such a portraitist was called.
Dịch nghĩa: Nhưng trong thời kỳ hoàng kim của hội họa chân dung - từ cuối thế kỷ thứ mười tám cho đến năm 1850 - bất cứ ai có một chút khả năng nghệ thuật có thể trở thành một thợ vẽ, như một người vẽ chân dung như vậy được gọi.
Như vậy hàm ý của câu là hầu hết các thợ vẽ không được đào tạo một cách bài bản. Phương án D. had no formal art training = không được đào tạo chính quy, là phương án chính xác nhất.
A. received instruction from traveling teachers = nhận được hướng dẫn từ các giáo viên đi du lịch.
Không có thông tin như vậy trong bài.
B. were women = là phụ nữ
Không có thông tin như vậy trong bài.
C. were from wealthy families = đều đến từ những gia đình giàu có
Không có thông tin như vậy trong bài.