Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Dựa vào đoạn “So they set up well equipped hatcheries and went to work. But they did not have the proper equipment or the skill to handle the eggs. They did not know when, what, and how to feed the larvae. And they knew little about the predators that attack and eat baby oysters by the millions. They failed, but they doggedly kept at it. Finally, in the 1940’s a significant breakthrough was made” ® những nhà sinh vật học đã nỗ lực một cách kiên trì ® chọn A
Đáp án B
Theo thông tin trong bài “Until recently; the supply of wild oysters and those crudely farmed were more than enough to satisfy people's needs. But today the delectable seafood is no longer available in abundance. The problem has become so serious that some oyster beds have vanished entirely”® các nhà khoa học phát hiện rằng loài hàu đang gặp nguy hiểm ở trong đầu thế kỷ này
Đáp án A
Dựa vào đoạn “Next, they" planted" fertilized oyster eggs, which within two or three weeks hatched into larvae. The larvae drifted until they attached themselves to the clean shells on the bottom. There they remained and in time grew into baby oysters called seed or spat. The spat grew larger by drawing in seawater from which they derived microscopic particles of food” ® các đáp án B, C, D đã được đề cập đến trong đoạn văn như là một giai đoạn của vòng đời loài hàu.
Đáp án B
Dựa vào nội dung của đoạn văn, ta thấy đầu tiên tác giả nói đến việc nuôi hàu, tiếp đến là đến vấn đề loài hàu có nguy cơ bị tuyệt chủng, tiếp đến là những nỗ lực của các nhà sinh vật học để làm tăng số lượng hàu, và cuối cùng sau đó họ nhân giống được những giống hàu mới ® có thể thấy cách viết của đoạn văn là thảo luôn về những sự việc thời gian liên quan đến việc sản xuất hàu
Chọn đáp án C
Bài đọc chủ yếu thảo luận đến khía cạnh nào của đởi sống ngưởi Mỹ bản địa/ ngưởi da đỏ ở bở biển phía Bắc Thái Bình Dương?
A. Phương pháp bảo quản thức ăn
B. Chế độ ăn uống bị giới hạn bởi môi trưởng như thế nào
C. Những đóng góp của ngưởi phụ nữ cho việc cung cấp thức ăn
D. Những khó khăn trong việc thành lập các trang trại thành công
Dẫn chứng:
- Women also specialized in the gathering of the abundant shellfish that lived closer to shore. They collected oysters, crabs, sea urchins, abalone, and clams, which they could gather while remaining close to their children... (Ngưởi phụ nữ cũng chuyên về việc thu lượm các loài giáp xác dồi dào sống gần bở biển. Họ thu lượm các loại hàu, cua, nhím biển, bào ngư, và con trai trong khi họ vẫn ở gần bên các con của mình.)
- The women used their tools to process all of the fish and marine mammals brought in by the men... (Những ngưởi phụ nữ đã dùng các công cụ của mình để xử lý các loài cá và động vật có vú ở biển mà những ngưởi đàn ông mang về...)
- After drying the fish, the women pounded some of them into fish meal... (Sau khi sấy khô cá thì phụ nữ đã giã một ít cá để làm bột cá....)
Chọn đáp án D
Từ “unique” trong đoạn đầu gần nghĩa nhất với _________.
A. có thể hiểu được, có thể lĩnh hội
B. năng suất cao, sản xuất nhiều
C. có ý định trước, cố ý
D. đặc biệt, đặc trưng
“The Native American peoples of the north Pacific Coast created a highly complex maritime culture as they invented modes of production unique to their special environment” (Những ngưởi da đỏ ở bở biển phía bắc Thái Bình Dương đã tạo ra một nền văn hóa biển rất phức tạp vì họ đã phát minh ra các phương thức sản xuất độc đáo với môi trưởng đặc biệt của mình.)
Do đó: unique ~ particular
Đáp án D
Dựa vào câu “In the past oysters were raised in much the same way as dirt farmers raised tomatoes” trong đoạn văn đầu, sản phẩm hàu được so sánh với ngành nông nghiệp.