Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Thông tin: The explanation was that while nobody can acquire spin without torque, a flexible one can readily change its orientation, or phase. Cats know this instinctively…
Dịch nghĩa: Lời giải thích là trong khi không ai có thể quay mà không có mô-men xoắn, một người linh hoạt có thể dễ dàng thay đổi hướng của nó, hoặc giai đoạn. Mèo biết điều này theo bản năng …
Như vậy, lý do mèo có thể tự xoay mình trong không trung là bởi vì cơ thể nó linh hoạt nên có thể điều khiển được hướng hoặc giai đoạn xoay.
Phương án D. flexible (adj) = linh hoạt, là phương án chính xác nhất.
A. frightened (adj) = bị sợ hãi
B. small (adj) = nhỏ
C. intelligent (adj) = thông minh
Đáp án A
Thông tin: A century ago the former was accomplished by means of high-speed photography using equipment now available in any pharmacy. But in the nineteenth century the capture on film of a falling cat constituted a scientific experiment.
Dịch nghĩa: Một thế kỷ trước, điều thứ nhất đã được thực hiện bằng phương tiện của nhiếp ảnh tốc độ cao sử dụng các thiết bị sẵn có ngày nay ở bất kỳ hiệu thuốc nào. Nhưng trong thế kỷ mười chín, sự chụp phim của một con mèo rơi xuống tạo thành một thí nghiệm khoa học.
Một thế kỷ trước (tức là thế kỷ XX) thì nhiếp ảnh tốc độ cao đã phổ biến đến mức dụng cụ có thể được tìm thấy ở bất cứ hiệu thuốc nào. Nhưng trước đó, ở thế kỷ XIX thì nó tạo thành thì nghiệm khoa học, nghĩa là nó còn rất mới mẻ, là một công nghệ mới.
Phương án A. It was a relatively new technology = nó là một công nghệ rất mới, là phương án chính xác nhất.
B. The necessary equipment was easy to obtain = Các thiết bị cần thiết là dễ dàng để có được.
Đó là khi ở thế kỷ XX thì các thiết bị cần thiết mới dễ dàng có được, chứ cuối những năm 1800 thì không.
C. The resulting photographs are difficult to interpret = Những hình ảnh thu được rất khó để giải thích.
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. It was not fast enough to provide new information = Nó không đủ nhanh để cung cấp thông tin mới.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Đáp án B
Thông tin: Either the eye must be speeded up, or the cat's fall slowed down for the phenomenon to be observed. A century ago the former was accomplished by means of high-speed photography using equipment now available in any pharmacy. But in the nineteenth century the capture on film of a falling cat constituted a scientific experiment.
Dịch nghĩa: Hoặc là con mắt được đẩy nhanh tốc độ, hoặc là sự rơi của con mèo chậm lại để hiện tượng này được quan sát. Một thế kỷ trước, điều thứ nhất đã được thực hiện bằng phương tiện của nhiếp ảnh tốc độ cao sử dụng các thiết bị sẵn có ngày nay ở bất kỳ hiệu thuốc nào. Nhưng trong thế kỷ mười chín, sự chụp phim của một con mèo rơi xuống tạo thành một thí nghiệm khoa học.
Như vậy những bức ảnh được gọi là thí nghiệm bởi vì mục đích của nó là ghi lại hình ảnh và giải thích hiện tượng về con mèo.
A. The photographs were not very clear = Các hình ảnh không phải là rất rõ ràng.
Không có thông tin như vậy trong bài.
C. The photographer used inferior equipment = Các nhiếp ảnh gia sử dụng thiết bị kém.
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. The photographer thought the cat might be injured = Các nhiếp ảnh gia cho rằng con mèo có thể bị thương.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Đáp án A
Thông tin: In the speed of its execution, the righting of a tumbling cat resembles a magician's trick. The gyrations of the cat in midair are too fast for the human eye to follow, so the process is obscured.
Dịch nghĩa: Trong tốc độ thực hiện của nó, là sự xoay người của một con mèo nhào lộn giống trò lừa của một nhà ảo thuật. Các xoay chuyển của con mèo trên không trung quá nhanh để mắt con người có thể theo dõi, vì vậy quá trình bị che khuất.
Quá trình được nhắc đến ở đây chính là quá trình xoay người của con mèo được thả từ trên cao.
B. the cat's fall slowed down = sự rơi của con mèo chậm lại
C. high – speed photography = nhiếp ảnh tốc độ cao
D. a scientific experiment = một thí nghiệm khoa học
Đáp án A
Thông tin: Either the eye must be speeded up, or the cat's fall slowed down for the phenomenon to be observed. A century ago the former was accomplished by means of high-speed photography using equipment now available in any pharmacy … Careful analysis of the photos reveals the secret
Dịch nghĩa: Hoặc là con mắt được đẩy nhanh tốc độ, hoặc là sự rơi của con mèo chậm lại để hiện tượng này được quan sát. Một thế kỷ trước, điều thứ nhất đã được thực hiện bằng phương tiện của nhiếp ảnh tốc độ cao sử dụng các thiết bị sẵn có ngày nay ở bất kỳ hiệu thuốc nào … Phân tích cẩn thận các bức ảnh tiết lộ bí mật
Như vậy để tăng tốc độ của nhận thức của họ một nghìn lần thì các nhà khoa học phải nhờ đến công cụ là nhiếp ảnh tốc đọ cao và phân tích các bức ảnh.
Phương án A. By analyzing photographs = bằng cách phân tích các bức ảnh, là phương án chính xác nhất.
B. By observing a white cat in a dark room = Bằng cách quan sát một con mèo trắng trong một căn phòng tối.
C. By dropping a cat from a greater height = Khi thả một con mèo từ độ cao lớn hơn.
D. By studying Newton's laws of motion = Bằng cách nghiên cứu quy luật chuyển động của Newton.
Đáp án B
Giải thích: Rotate (v) = xoay quanh, quay vòng
Turn (v) = xoay, quay tròn
Dịch nghĩa: Careful analysis of the photos reveals the secret; as the cat rotates the front of its body clockwise, the rear and tail twist counterclockwise, so that the total spin remains zero, in perfect accord with Newton's laws = Phân tích cẩn thận các bức ảnh tiết lộ bí mật; khi con mèo quay mặt trước của cơ thể của nó theo chiều kim đồng hồ, phía sau và đuôi xoắn ngược chiều kim đồng hồ, do đó tổng lực xoay vẫn bằng không, phù hợp hoàn hảo với định luật của Newton.
A. drops (v) = rơi xuống, giảm xuống
C. controls (v) = kiểm soát
D. touches (v) = chạm vào
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
adaptation (n): sự thích ứng
flexibility (n): sự linh hoạt agility (n): sự nhanh nhẹn
adjustment (n): sự điều chỉnh inflexibility (n): sự không linh hoạt
=> adaptation >< inflexibility
Tạm dịch: Các nhà sinh học từ lâu đã coi nó như một ví dụ về sự thích nghi bằng cách chọn lọc tự nhiên, nhưng đối với các nhà vật lý, nó gắn với phép màu.
Chọn D
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
adaptation (n): sự thích nghi
adjustment (n): sự hiệu chỉnh, sự điều chỉnh inflexibility (n): tính cứng nhắc
agility (n): sự nhanh nhẹn flexibility (n): tính linh hoạt
=> adaptation >< inflexibility
Tạm dịch: Các nhà sinh vật học từ lâu đã coi nó như một ví dụ về sự thích nghi bằng cách chọn lọc tự nhiên, nhưng đối với các nhà vật lý, nó gần với sự kỳ diệu
Chọn B
Đáp án C
Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc là ________.
A. Sự khác nhau giữa trí nhớ tạm thời và ngắn hạn
B. Mất bao lâu để ghi nhớ
C. Các giai đoạn của trí nhớ con người
D. Các giai đoạn con người
Câu đầu tiên trong bài đọc đã nêu lên ý chính cùa toàn bài, và các đoạn sau làm rõ vấn đề hơn
Dẫn chứng: “The three phases of human memory are the sensory memory, the short-term memory, and the long-term memory.” (Ba giai đoạn của bộ nhớ con người là trí nhớ tạm thời, ngắn hạn và dài hạn.)
Đáp án A
Giải thích: Bài đọc xoay quanh việc giải thích hiện tượng mèo có thể xoay mình khi bị thả từ trên cao xuống và đáp xuống đất bằng bốn chân an toàn.
Phương án A. The explanation of an interesting phenomenon = Một lời giải thích cho một hiện tượng thú vị, là phương án thể hiện chủ đề của bài chính xác nhất.
B. Miracles in modern science = Phép lạ trong khoa học hiện đạiC. Procedures in scientific investigation = Thủ tục trong nghiên cứu khoa học
D. The differences between biology and physics = Sự khác biệt giữa sinh học và vật lý.