Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
According to paragraph 1, when scolded by his/her parent or teacher, an American child is expected to _______: Theo đoạn 1, khi bị mắng bởi bố mẹ hay giáo viên của bé ấy, một đứa trẻ Mỹ được cho là phải _______
A. stand close to the person: đứng gần người đó
B. raise his/her eyebrows: nâng mày lên
C. point a finger at the person: chỉ ngón tay vào người đó
D. look directly at the person: nhìn thẳng vào người đó
Dẫn chứng (đoạn 1): In the USA a child is expected to look directly at a parent or teacher who is scolding him/her: Ở nước Mỹ, một đứa trẻ được cho là phải nhìn thẳng vào bố mẹ hay giáo viên khi họ mắng chúng.
Vậy dựa vào dẫn chứng ta chọn đáp án đúng là D.
Chọn đáp án B
As stated in the passage, in order to communicate successfully with people from another culture, it is advisable for a person _______: Như được chỉ ra trong đoạn văn, để giao tiếp một cách hiệu quả với người đến từ một nền văn hóa khác thì một người được khuyên nên _______
A. to use the body language of the people from that culture: sử dụng ngôn ngữ cơ thể của người đến từ nền văn hóa đó
B. to learn both the language and non-verbal signals of that culture: học cả ngôn ngữ và những dấu hiệu phi lời của nền văn hóa đó
C. to learn only non-verbal signals of that culture: chỉ học những dấu hiệu phi lời của nền văn hóa đó
D. to travel to as many countries as possible: đi du lịch đến càng nhiều quốc gia càng tốt
Dẫn chứng (đoạn cuối): Obviously, it is not enough to learn the language of another culture. You must also learn its non-verbal signals if you want to communicate successfully: Rõ rang rằng, học ngôn ngữ của một nền văn hóa khác là không đủ. Bạn cũng cần phải học cả những dấu hiệu phi lời nếu muốn giao tiếp hiệu quả.
Vậy dựa vào dẫn chứng trên ta chọn đáp án đúng là B.
Chọn đáp án B
Which form of body language is NOT mentioned in the passage?: Hình thức nào của ngôn ngữ cơ thể KHÔNG được nhắc tới trong đoạn văn?
A. distance: khoảng cách
B. posture: tư thế
C. gesture: cử chỉ động tác
D. eye movement: chuyển động mắt
Các hình thức của ngôn ngữ cơ thể xuất hiện trong đoạn văn là:
1. Take for example, eye movement. In the USA a child is expected to look directly at a parent or teacher who is scolding him/her.
2. Another form of body language that is used differently, depending on the culture, is distance.
3. Gestures are often used to communicate.
Như vậy chỉ có “posture” là không xuất hiện nên ta chọn đáp án đúng là B.
Chọn đáp án D
What is the passage mainly about?: Nội dung chính của đoạn văn là gì?
A. Misunderstandings in communication: Sự hiểu nhầm trong giao tiếp
B. Interpretations of gestures in different cultures: Sự giải mã ý nghĩa các cử chỉ động tác trong các nền văn hóa khác nhau.
C. The significance of non-verbal signals in America: Tầm quan trọng của các dấu hiệu phi lời ở nước Mỹ
D. Non-verbal communication across cultures: Giao tiếp phi lời qua các nền văn hóa
Dẫn chứng (đoạn 1): Body language is a vital form of communication. In fact, it is believed that the various forms of body language contribute about 70 percent to our comprehension. It is important to note, however, that body language varies in different cultures: Ngôn ngữ cơ thể là một loại hình giao tiếp quan trọng. Thực tế, người ta tin rằng các hình thức khác nhau của ngôn ngữ cơ thể chiếm khoảng 70% sự lĩnh hội của chúng ta. Tuy nhiên cần chú ý rằng ngôn ngữ cơ thể cũng khác nhau ở các nền văn hóa khác nhau.
Ta thấy ngay đầu đoạn đầu tiên tác giả đã nhấn mạnh việc ngôn ngữ cơ thể có sự khác nhau ở các nền văn hóa khác nhau. Các đoạn văn tiếp theo làm rõ hơn sự đa dạng này của ngôn ngữ cơ thể cũng như cử chỉ, động tác – các hình thức giao tiếp phi lời. Vậy ở đây phương án phù hợp nhất là D.
Chọn đáp án B
The word “intimacy” in paragraph 2 is closest in meaning to _______: Từ “intimacy” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với _______.
A. enjoyment (n): sự vui vẻ, thưởng thức
B. closeness (n): sự gần gũi, thân thiết
C. strength (n): sức mạnh, sự mạnh mẽ
D. agreement (n): sự đồng ý, thỏa thuận
Ta thấy: intimacy (n) = closeness (n): sự gần gũi, thân thiết
Vậy chọn đáp án đúng là B.
Chọn đáp án D
The word “misinterpreted” in paragraph 3 is closest in meaning to _______: Từ “misinterpreted” trong đoạn văn 3 có nghĩa gần nhất với _______
A. mispronounced: phát âm sai
B. misbehaved: cư xử sai phép tắc
C. misspelled: đánh vần sai
D. misunderstood: hiểu sai
Ta thấy: misinterprete (v): giải nghĩa sai, hiểu sai = misunderstand (v)
Vậy ta chọn đáp án đúng là D.
Theo như thông tin trong bài đọc, để giao tiếp thành công với những người đến từ nền văn hóa khác, mọt người nên ______.
A. chỉ học tín hiệu phi ngôn ngữ của nền văn hóa đó
B. hãy đi du lịch đến càng nhiều nước càng tốt
C. hãy sử dụng những nông ngữ cơ thể của người đến từ nền văn hóa đó
D. hãy học cả ngôn ngữ và tín hiệu phi lời nói của nền văn hóa đó
Thông tin: Obviously, it is not enough to learn the language of another culture. You must also learn its non-verbal signals if you want to communicate successfully.
Tạm dịch: Rõ ràng, việc học ngôn ngữ của nền văn hóa khác là không đủ. Bạn phải học cả các tín hiệu phi ngôn ngữ của nó nếu bạn muốn giao tiếp thành công.
Chọn D
Theo như thông tin trong bài đọc, để giao tiếp thành công với những người đến từ nền văn hóa khác, mọt người nên ______.
A. chỉ học tín hiệu phi ngôn ngữ của nền văn hóa đó
B. hãy đi du lịch đến càng nhiều nước càng tốt
C. hãy sử dụng những nông ngữ cơ thể của người đến từ nền văn hóa đó
D. hãy học cả ngôn ngữ và tín hiệu phi lời nói của nền văn hóa đó
Thông tin: Obviously, it is not enough to learn the language of another culture. You must also learn its non-verbal signals if you want to communicate successfully.
Tạm dịch: Rõ ràng, việc học ngôn ngữ của nền văn hóa khác là không đủ. Bạn phải học cả các tín hiệu phi ngôn ngữ của nó nếu bạn muốn giao tiếp thành công.
Chọn D
Chọn đáp án C
The word “it” in paragraph 3 refers to _______: Từ “it” trong đoạn 3 ý chỉ _______
A. the country: quốc gia
B. an example: một ví dụ
C. sticking out the tongue: thè lưỡi
D. making a mistake: phạm một sai lầm
Dẫn chứng (đoạn 3): An example of a gesture that could be is sticking out the tongue. In many cultures it is a sign of making a mistake, but in some places it communicates ridicule: Một ví dụ của động tác (có ý nghĩa khác nhau trong các nền văn hóa khác hau) là việc thè lưỡi. Ở nhiều nền văn hóa, nó là một dấu hiệu của việc mắc lỗi sai nhưng ở một số nơi nó biểu thị sự giễu cợt.
Như vậy dựa vào dẫn chứng trên ta chọn đáp án đúng là C.
Kiến thức cần nhớ
Đôi khi ta cần mở rộng phạm vi đối chiếu để thấy được một văn cảnh toàn diện hơn, tránh mắc sai lầm.