Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Hầu hết Tweenbots đến đích của họ bị hư hỏng hoặc bị hỏng
B. Hầu hết mọi người đối xử với Tweenbots một cách nhẹ nhàng
C. Tweenbots không thể tự điều hướng thành phố
D. Tweenbots di chuyển với tốc độ không đổi và chỉ có thể đi trên một đường thẳng
Thông tin: Surprisingly, no Tweenbot was lost or damaged, and each one arrived at its target in good condition.
Tạm dịch: Thật ngạc nhiên, không có Tweenbot nào bị mất hoặc bị hư hại, và mỗi người đều đến đích của mình trong trạng thái tốt.
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Làm thế nào một Tweenbot đến đích cuối cùng của nó?
A. Với sự giúp đỡ của Tweenbots khác
B. Với sự giúp đỡ của những người đi bộ tốt bụng trên đường phố
C. Với sự giúp đỡ của Kacie Kinzer
D. Với sự giúp đỡ của các robot khác ở thành phố New York
Thông tin: Kinzer’s idea was to make a robot that could navigate the cityand reach its destination only if it was aided by pedestrians.
Tạm dịch: Ý tưởng của Kinzer là chế tạo một robot có thể điều hướng thành phố và đến đích chỉ khi nó được hỗ trợ bởi người đi bộ.
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “congested” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với _______.
A. đổ xô B. hẻo lánh C. nhồi bông D. đông đúc
Thông tin: Imagine the busy streets of New York City, an enormous place with millions of people. Everyday, the streets are congested with people going about their daily lives.
Tạm dịch: Hãy tưởng tượng những con phố sầm uất của thành phố New York, một nơi rộng lớn với hàng triệu người. Hàng ngày, đường phố tắc nghẽn với những người đi về cuộc sống hàng ngày của họ.
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “is fitted with” ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với?
A. được trang bị B. được nhúng với C. được cung cấp với D. được lắp ráp với
Thông tin: The only real protection a Tweenbot has is its friendly smile. In addition to that, each of Kinzer’s robots is fitted with a flag that displays instructions for the robot’s destination.
Tạm dịch: Sự bảo vệ thực sự duy nhất mà Tweenbot có là nụ cười thân thiện. Thêm vào đó, mỗi robot Kinzer được gắn một lá cờ hiển thị các hướng dẫn cho đích robot.
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều gì có thể được suy luận về Tweenbot?
A. Chúng rất hữu ích cho nghiên cứu B. Chúng bị hầu hết mọi người bỏ qua
C. Chúng rất hữu ích cho người đi bộ D. Họ không làm việc theo kế hoạch
Chọn A
Dịch bài đọc:
Hãy tưởng tượng những con phố sầm uất của thành phố New York, một nơi rộng lớn với hàng triệu người. Hàng ngày, đường phố tắc nghẽn với những người đi về cuộc sống hàng ngày của họ. Bây giờ hãy tưởng tượng một con robot nhỏ ở giữa tất cả những người đang lăn xuống một vỉa hè bận rộn. Hầu hết mọi người thậm chí sẽ không chú ý đến robot biết mỉm cười mười inch, được gọi là Tweenbot, lăn dọc trên đường. Cỗ máy kỳ lạ này có thể khiến một số người quan tâm, trong khi những người khác sẽ bỏ qua nó hoàn toàn. Một nhà nghiên cứu quan tâm đến việc nghiên cứu những người thực sự hữu ích đang sử dụng những robot như vậy trong các thí nghiệm của cô diễn ra trên đường phố New York.
Thí nghiệm Tweenbots là ý tưởng và sáng tạo của Kacie Kinzer. Ý tưởng của Kinzer là chế tạo một robot có thể điều hướng thành phố và đến đích chỉ khi nó được hỗ trợ bởi người đi bộ. Tweenbots dựa vào lòng tốt của những người lạ có trái tim ấm áp. Được làm đơn giản bằng bìa cứng, bánh xe và một thiết bị để xoay người, Tweenbots đối mặt với nhiều nguy hiểm trên đường phố thành phố. Họ có thể bị ô tô chạy qua hoặc đập phá bởi những đứa trẻ bất cẩn. Kinzer nghĩ rằng robot nhỏ của cô thậm chí có thể được coi là một loại thiết bị khủng bố. Sự bảo vệ thực sự duy nhất mà Tweenbot có là nụ cười thân thiện. Thêm vào đó, mỗi robot Kinzer cha được gắn một lá cờ hiển thị các hướng dẫn cho đích robot Robot. Cách duy nhất những robot này sẽ đạt đến điểm cuối cùng của chúng là nếu ai đó giúp chúng một tay. Tweenbots về cơ bản là một thử nghiệm xã hội nhằm cung cấp cho mọi người cơ hội để biết họ chăm sóc như thế nào.
Hàng ngày, người dân ở thành phố New York thường vội vã đi lại. Tuy nhiên, Tweenbots, thông qua việc không thể tự chăm sóc bản thân, đã đưa mọi người ra khỏi thói quen thông thường. Những người nhận thấy những con robot nhỏ bé bất lực thực sự quan tâm đến việc giúp Tweenbots tìm đường về nhà. Tweenbots di chuyển với tốc độ không đổi và chỉ có thể đi theo một đường thẳng. Nếu một người bị mắc kẹt, hoặc đi sai hướng, sẽ là tùy thuộc vào người lạ để giải phóng nó hoặc xoay nó đúng hướng. Thật ngạc nhiên, không có Tweenbot nào bị mất hoặc bị hư hại, và mỗi người đều đến mục tiêu của mình trong trạng thái tốt. Trên thực tế, hầu hết mọi người đối xử với robot một cách nhẹ nhàng, và một số thậm chí còn đối xử với nó như thể nó là một sinh vật nhỏ bé.
Đáp án A
Câu nào sau đây không đúng?
A. Hầu hết những Tweenbots đến đích đến bị hư hỏng hoặc gãy vỡ.
B. Hầu hết mọi người đối xứ với Tweenbots rất tốt.
C. Tweenbots không thể tự định vị thành phố
D. Tweenbots di chuyển với tốc độ không đổi và chỉ có thể đi thẳng.
Dẫn chứng: Surprisingly, no Tweenbot was lost or damaged, and each one arrived at its target in good condition
Đáp án B
Làm thế nào để một con Tweenbot đến được đích đến cuối cùng của nó?
A.Với sự giúp đỡ của những Tweenbot khác.
B. Với sự giúp đỡ của những người đi bộ tốt bụng trên đường.
C. Với sự giúp đỡ của Kace Kinzer
D. Với sự giúp đỡ của những ngưới máy khác ở thành phố New York.
Dẫn chứng: Kinzer’s idea was to make a robot that could navigate the city and reach its destination only if it was aided by pedestrians
Đáp án D
Từ “ congetsed” [ đông đúc] ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với
A. đô xô đến/ ồ ạt => flock to somewhere
B. hẻo lánh
C. no căng/ được nhồi nhét
D. đông đúc
Dẫn chứng: Imagine the busy streets of New York City, an enormous place with millions of people. Every day, the streets are congested with people going about their daily lives.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tweenbot là gì?
A. Một người đến từ thành phố New York B. Một robot biết cười cao 10 inch
C. Một người đi bộ D. Một thiết bị khủng bố
Thông tin: Most people would not even notice the ten–inch smiling robot, called a Tweenbot, rolling along the street.
Tạm dịch: Hầu hết mọi người thậm chí sẽ không chú ý đến robot mỉm cười mười inch, được gọi là Tweenbot, lăn dọc trên đường.
Chọn B