Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Key word: inferred, principle of use and disuse enables organisms to.
Clue: “The principle of use and disuse enables animals to become better at the job of surviving in their world .... which equips them better to survive in the particular local conditions”: Nguyên tắc dùng và không dùng giúp cho động vật có thể thích nghi tốt hơn trong việc tồn tại ở thế giới của chúng... trang bị cho chúng để tồn tại trong những điều kiện cụ thể.
Phân tích đáp án:
A. change their existence: thay đổi sự tồn tại của chúng
B. automatically benefit: có lợi một cách tự động
C. survive in any condition: tồn tại ở bất kỳ tình trạng nào
D. improve their lifetime: cải thiện tuổi thọ
Dựa vào clue ta thấy đáp án chính xác là C.
Đáp án : C
Thông tin ở câu đầu tiên của đoạn 2: “The principle of use and disuse enables animals to become better at the job of surviving in their world, progressively better during their lifetime as a result of living in that world.” Nguyên tắc sử dụng và không sử dụng giúp động vật hoàn thiện tốt hơn trong việc tồn tại, thích nghi trong thế giới với nhiều hoàn cảnh trên thế giới (survive in any condition)
Đáp án D.
Key word: author views bodybuilding as
Clue: Enthusiasts of the "body-building" cult make use of the principle of use and disuse to "build" their bodies, almost like a piece of sculpture, into whatever unnatural shape is demanded by fashion in this peculiar minority: Dùng và không dùng để xây dựng cơ thể, gần giống như một tác phẩm điêu khắc, họ biến đổi thành những hình thù không tự nhiên tùy theo xu hướng thời trang trong cái xã hội nhỏ khác lạ đó.
Phân tích đáp án:
A. with enthusiasm: với sự hào hứng
B. as an artistic form: như một dạng nghệ thuật
C. with scientific interest: với một niềm yêu thích khoa học
D. of doubtful benefit: như một lợi ích đáng nghi ngờ
Đây là câu hỏi không đơn giản, đòi hỏi ta phải hiểu về sắc thái từ ngữ mà tác giả sử dụng. Các từ mang ý nghĩa tương đối không hài lòng, không cỏ cảm tình lắm như: unnatural (không tự nhiên), peculiar (dị biệt, lập dị), minority (thiểu số).
Do đó đáp án chính xác là D.
MEMORIZE peculiar (adj): lạ kỳ, khác thường, lập dị = odd = strange = weird |
Đáp án D.
Key word: wither away.
Clue: “those parts of organisms' bodies that are used grow larger. Those parts that are not tend to wither away”: những phần của cơ thể sinh vật sống đang được sử dụng sẽ phát triển lớn hơn. Những phần không được sử dụng có khuynh hướng _______ .
Phân tích đáp án:
A. split: phân chia
B. rot: mục rữa
C. perish: chết, tàn lụi
D. shrink: co vào, bé đi
Ta thấy rằng dựa vào clue thì ý của câu 2 phải ngược lại ý của câu 1. Ở câu 1 là “grow larger” thì ở câu 2 sẽ phải mang nghĩa là bé đi. Đáp án chính xác là D.
Đáp án B.
Key word: men who body build
Clue: “Enthusiasts of the "body-building" cult make use of the principle of use and disuse to "build" their bodies, almost like a piece of sculpture, into whatever unnatural shape is demanded by fashion in this peculiar minority culture”: Những người ủng hộ trường phái ‘‘tập thể hình” sử dụng nguyên tắc dùng và không dùng để xây dựng cơ thể, gần giống như một tác phẩm điêu khắc, họ biến đổi thành những hình thù không tự nhiên tùy theo xu hướng thời trang trong cái xã hội nhỏ khác lạ đó.
Phân tích đáp án:
A. appear like sculpture: trông như một bức tượng điêu khắc
B. change their appearance: thay đổi ngoại hình của họ
C. belong to strange cults: thuộc về những trường phái lạ
D. are very fashionable: rất hợp thời trang
Dựa vào clue ta thấy rằng những người này thuộc về trường phái thể hình (the "body-building" cult) và họ thay đổi cơ thể để hợp mốt thời trang nên do đó đáp án C và D sai. Tác giả dùng tác phẩm điêu khắc để nói về cách những người này thay đổi cơ thể của họ chứ không phải là nhìn họ như những tấm điêu khắc (cứng đơ, bất động). Do đó đáp án chính xác là B.
Đáp án : D
Thông tin ở câu thứ 5 của đoạn 1: “Enthusiasts of the "body- building" cult make use of the principle of use and disuse to "build" their bodies, almost like a piece of sculpture, into whatever unnatural shape is demanded by fashion in this peculiar minority culture.” Body-building có thể khiến cơ thể thành hình dạng không tự nhiên (unnatural shape), do đó body- building mang lại những lợi ích đáng nghi ngờ (of doubtful benefit)
Đáp án D.
Key word: those
Clue: “It is an observed fact that when you exercise particular muscles, they grow. Those that are never used dimish”: Theo quan sát thì khi bạn tập luyện những nhóm cơ nhất định, chúng sẽ lớn lên. Những nhóm không bao giờ được sử dụng sẽ rất nhỏ.
Phân tích đáp án:
A. organisms
B. bodies
C. parts
D. muscles
Do câu trước đang nói đến nhóm cơ nên câu sau chắc chắn vẫn sẽ nói về danh từ đó. Đáp án chính xác là D.
Đáp án C.
Key word: inferred, principle of use and disuse anables organisms to.
Clue: “The principle of use and disuse anables animals to become better at the job of surviving in their world…which equips them better to survive in the particular local conditions”: Nguyên tắc dùng và không dùng giúp cho động vật có thể thích nghi tốt hơn trong viêc tồn tại ở thế giới của chúng… trang bị cho chúng để tồn tại trong những điều kiện cụ thể.
Phân tích đáp án:
A. change their existence: thay đổi sự tồn tại của chúng
B. automatically: có lợi một cách tự nhiên
C. survive in any condition: tồn tại ở bất kỳ tình trạng nào
D. improve their lifetime: cải thiện tuổi thọ
Dựa vào clue ta thấy đáp án chính xác là C.
Đáp án C.
Key word: melanin
Clue: “The brown pigment melanin which is synthesized under the influence of sunlight, makes a screen to protect the underlying tissues from the harmful effects of further sunlight”: Melanin có sắc tố nâu được tổng hợp dưới tác động của ánh nắng, tạo nên một lớp bảo vệ những tế bào nằm dưới da khỏi tác động có hại của ánh nắng mặt trời.
Phân tích đáp án:
A. Is necessary for the production of vitamin-D
B. Is beneficial in sunless climates
C. Helps protect fair-skinned people
D. Is a synthetic product
Dựa vào clue ta thấy rằng đáp án chính xác là C
MEMORIZE Sun - sunlight (n): ánh sáng mặt trời - sunbeam (n): tia nắng - sunshine (n): ánh nắng - sunburn (n): sự rám nắng - sunburnt /ˈsʌnbɜːnd/ (adj): rám/cháy nắng - sunbathe (v): tắm nắng - sunrise (n): bình minh - sunset (n): hoàng hôn |
Đáp án C.
Key word: sun tanning, example of
Clue: “The principle of use and disuse enables animals to become better at the job of surviving in their world, progressively better during their lifetime as a result of living in that world. Humans, through direct exposure to sunlight, or lack of it, develop a skin color which equips them better to survive in the particular local conditions. Too much sunlight is dangerous”: Nguyên lí của việc dùng hay không dùng cho phép động vật trở nên tốt hơn trong việc tồn tại trong môi trường chúng sống, càng ngày càng tốt lên trong suốt cuộc đời của chúng như một kết quả của việc sống trong đó. Con người tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời hay thiếu ánh nắng đều phát triển một màu da để tồn tại tốt hơn trong môi trường địa phương đặc biệt.
Phân tích đáp án:
A. Humans improving their local condition: Con người cải thiện điều kiện ở địa phương của họ
B. Humans surviving in adverse conditions: Con người sống sót trong điều kiện bất lợi.
C. Humans using the principle of use and disuse: Con người sử dụng nguyên tắc sử dụng và không sử dụng.
D. Humans running the risk of skin cancer: Con người có nguy cơ ung thư da.
Trong clue ta thấy câu trước nói về quy luật sử dụng hay không sử dụng “ánh nắng” của con người nên câu sau phải là ví dụ cho việc này. Đáp án chính xác là C.