Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Key word: plaice.
Phân tích:
A. have difficulties in swimming: gặp khó khăn trong bơi lội – Sai vì ngay ở câu đầu tiên ta đã biết đây là một loài được hưởng lợi nhờ việc thân nó trở nên dẹt (benefit by being flat) à nó bơi rất giỏi nhờ được hưởng lợi thế tiến hóa. B. live near the surface: sống ở gần mặt nước - Sai vì ngay ở câu đầu tiên ta đã biết đây là một loài sống ở đáy biển (live on the sea botton).
C. have distorted heads: có đầu méo mó - Đúng vì bài có đề cập đến việc hộp sọ của chúng bắt đầu phát triển theo một kiểu thời trang xoắn bất đối xứng. (the skull starts to grow in a strange asymmetrical twisted fashion)
D. have poor eyesight: có mắt kém – Sai vì trong bài chỉ nói nó hay nằm nghiêng, một con mắt lúc nào cũng nhìn xuống cát và bởi vậy cái mắt đó là vô dụng (one eyes was always looking down into the sand and was effectively useless) à không phải là do mắt kém
Vậy đáp án là C. have distorted heads.
Đáp án C.
Câu hỏi bắt ta suy đoán về giai đoạn đầu đời của loài cá dẹt: “the early life of a flatfish”.
Quá trình tiến hóa đã hoàn thành do vậy khi cá con sinh ra và lớn lên vẫn theo quá trình tương tự như bố mẹ chúng. Do vậy, giai đoạn đầu đời của cá dẹt được xem là bình thường. Chọn đáp án C. pretty normal. Các đáp án khác không phù hợp
Đáp án D.
Key words: conversely
Clue: “They look as though they have been flattened but have remained symmetrical and “the right way up”. Conversely, fish such sas plaice, sole, and halibut have become flat in a different way” : Trông chúng như thể đã bị dẹt nhưng vẫn đối xứng và giữ được thăng bằng. Ngược lại, những loài cá như cá chim, cá bơn, và cá chim lớn bị dẹt theo một phương thức khác”.
Vì thông tin hai câu là trái ngược nhau và được nối bằng “conversely” nên “conversely” là ngược lại hoặc trái lại.
Đáp án D. contrarily là đáp án đúng. Các đáp án còn lại không phù hợp:
A. similarly: tương tự
B. alternatively: hoặc
C. inversely: đổi ngược về vị trí hoặc số lượng (không dùng để nối hai câu)
Ex: Bond yields move inversely to market price: Lợi tức trái phiếu đi ngược lại với giá thị trường.
Đáp án B.
Key words: this.
Clue: “…when their ancestors migrate to the seabed, they lay on one side than on their bellies. However, this raises the problem that one eye was always looking down into the sand and was effectively useless”: …khi tổ tiên của chúng di cư đến thềm lục địa đã nằm ngả về một phía thay vì nằm bằng bụng. Tuy nhiên, điều này làm dấy lên vấn đề khiến một mắt của chúng luôn nhìn xuống dưới cát và gần như là vô dụng.
“Điều này” ở đây là việc loài cá này nằm ngả về một bên.
A. the migration of the ancestors: Sự di cư của tổ tiên của chúng: Sai
B. the practice of lying on one side: Việc tập nghiêng về một phía: Đúng
C. the problem of the one eye looking downwards: Vấn đề mắt nhìn xuống dưới: Sai.
D. the difficulty of the only one eye being useful: Khó khăn trong việc chỉ có một mắt nhìn được: Sai
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả đề cập đến cá đuối là ví dụ chó việc các dẹt ____
A. có thể xuất hiện bất thường B. bay
C. dẹt ra theo chiều ngang D. giống với cá mập
Dẫn chứng: The skates and rays, relatives of the sharks have become flat in what might be called the obvious way. Their bodies have grown out sideways to form great “wings” They look as though they have been flattened but have remained symmetrical and “the right way up”.
Đáp án C.
Key words: skates and rays, examples.
Clue: The skates and rays, relatives of the sharks, have become flat in what might be called the obvious way. Their bodies have grown out sideways to form great “wings”. They look as though they have been flattened but have remained symmetrical: Những chiếc giày trượt và cá voi, những người họ hàng của cá mập, đã trở nên dẹt (có thể được gọi một cách rõ ràng. Cơ thể của chúng đã phát triển sang hai bên để tạo thành những bộ “cánh” tuyệt vời. Chúng trông như thể chúng đã được làm phẳng nhưng vẫn giữ được đối xứng
Phân tích:
A. become asymmetrical: trở nên xoắn đối – Sai vì loài cá này đối xứng kép.
B. appear to fly: có thể bay – Sai vì những chiếc cánh ở đây để trong ngoặc kép, không phải giống cánh thật.
C. have spread horizontally: trải rộng sang ngang – Đúng. “Spread” là trải rộng dài, bài khóa đề cập đến những chiếc cánh lớn.
D. resemble sharks: trông giống cá mập – Sai vì loài cá đuối này chỉ có họ hàng với cá mập, ngoại hình của chúng không giống cá mập.
Vậy câu trả lời đúng là C. have spread horizontally
Đáp án C
Tác giả đề cập đến cá đuối quạt và cá đuối là những ví dụ về cá:
A. trở nên bất đối xứng
B. có vẻ có thể bay
C. trải rộng theo chiều ngang
D. giống với cá mập
Thông tin ở câu: “The skates and rays, relatives of the sharks have become flat in what might be called the obvious way. Their bodies have grown out sideways to form great “wings” They look as though they have been flattened but have remained symmetrical and “the right way up” (Cá đuối quạt và cá đuối, họ hàng của cá mập đã trở nên dẹt theo một cách có thể được gọi là rõ ràng. Cơ thể của chúng đã phát triển ngang để tạo thành những "đôi cánh" lớn. Chúng trông như thể chúng đã được làm phẳng nhưng vẫn cân đối và "phát triển đúng cách".)
Đáp án C.
Key words: plaice.
Phân tích:
A. have difficulties in swimming: gặp khó khăn trong bơi lội – Sai vì ngay ở câu đầu tiên ta đã biết đây là một loài được hưởng lợi nhờ việc thân nó trở nên dẹt (benefit by being flat) → nó bơi rất giỏi nhờ được hưởng lợi thế tiến hóa.
B. live near the surface: sống ở gần mặt nước – Sai vì ngay ở câu đầu tiên ta đã biết đây là một loài sống ở đáy biển (live on the sea bottom).
C. have distorted heads: có đầu méo mó – Đúng vì bài có đề cập đến việc hộp sọ của chúng bắt đầu phát triển theo một kiểu thời trang xoắn bất đối xứng. (the skull starts to grow in a strange asymmetrical twisted fashion)
D. have poor eyesight: có mắt kém – Sai vì trong bài chỉ nói nó hay nằm nghiêng, một con mắt lúc nào cũng nhìn xuống cát và bởi vậy cái mắt đó là vô dụng (one eye was always looking down into the sand and was effectively useless) → không phải là do mắt kém.
Vậy đáp án là C. have distorted heads
Đáp án C
Theo đoạn văn, khả năng của một cá thân bẹt xương di chuyển mắt của nó xung quanh:
A. trung bình
B. yếu
C. tuyệt vời
D. biến hóa
Thông tin ở câu: “In evolution this problem was solved by the lower eye- "moving” around the other side. We see this process of moving around enacted in the development of every young bony flatfish.” (Trong tiến hóa vấn đề này đã được giải quyết bằng việc mắt dưới "di chuyển" xung quanh bên phía còn lại. Chúng ta có thể thấy quá trình di chuyển này đã được phổ biến trong sự phát triển của tất cả các cá thể cá thân bẹt xương trẻ.) => Từ giọng điệu của tác giả ta suy ra khả năng này của cá bẹt rất tuyệt vời
Đáp án C.
Keywords: bony flatfish, move eyes around.
Clue: “In evolution this problem was soleved by the lower eye “moving” around the other side. We see this process off moving around enacted in the development of every young bony flatfish”: Khi tiến hóa, vấn đề này được giải quyết bằng cách mắt dưới di chuyển xung quanh. Chúng ta nhìn thấy quá trình di chuyển này xuất hiện trong sự phát triển của mỗi cá con dẹt có xương.
Do vậy, cá dẹt có xương khi phát triển đã có khả năng đảo một bên mắt xung quanh. Vì thế, “the ability of a bony flatfish to move its eyes around excellent: à Đáp án đúng là C. excellent.