Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Có thể suy luận từ đoạn văn rằng những bản sắp xếp trình tự xuất hiện của bản nhạc đầu tiên xuất hiện trong khoảng ________.
Câu thứ 2 và thứ 3 đoạn 3: “In 1909, for example, the Edison Company began issuing with their films such indications of mood as “pleasant’, “sad”, “lively”. The suggestions became more explicit, and so emerged the musical cue sheet containing indications of mood...” (Ví dụ vào năm 1909, Công ty Edison đã bắt đầu phát hành những bộ phim của họ với những biểu thị tâm trạng ẩn trong đó như “vui”, “buồn”, “sống động”. Những gợi ý này dần trở nên rõ ràng hơn và vì thế đã xuất hiện những bản sắp xếp trình tự xuất hiện của bản nhạc bao gồm cả tâm trạng được biểu thị...)
Chọn đáp án B
Có thể suy luận từ đoạn văn rằng những bản sắp xếp trình tự xuất hiện của bản nhạc đầu tiên xuất hiện trong khoảng ________.
Câu thứ 2 và thứ 3 đoạn 3: “In 1909, for example, the Edison Company began issuing with their films such indications of mood as “pleasant’, “sad”, “lively”. The suggestions became more explicit, and so emerged the musical cue sheet containing indications of mood...” (Ví dụ vào năm 1909, Công ty Edison đã bắt đầu phát hành những bộ phim của họ với những biểu thị tâm trạng ẩn trong đó như “vui”, “buồn”, “sống động”. Những gợi ý này dần trở nên rõ ràng hơn và vì thế đã xuất hiện những bản sắp xếp trình tự xuất hiện của bản nhạc bao gồm cả tâm trạng được biểu thị...)
Đáp án D
Có thể suy luận ra rằng những người chỉ huy dàn nhạc làm việc trong rạp chiếu phim cần ________.
A. be able to compose original music: có khả năng soạn nhạc nguyên bản
B. Have pleasant voices: có giọng hay.
C. Be able to play many instruments: có khả năng chơi nhiều nhạc cụ.
D. be familiar with a wide variety of music: quen thuộc với các loại nhạc Đáp án dạng khác nhau.
Câu thứ 2 đoạn 2: “For a number of years the selection of music for each film program rested entirely in the hands of the conductor or leader of the orchestra, and very often the principal qualification for holding such a position was not skill or taste so much as the ownership of a large personal library of musical pieces” ( Trong một vài năm việc lựa chọn âm nhạc cho từng chương trình phim hoàn toàn nằm trong quyết định của người chỉ huy hoặc người chỉ đạo dàn nhạc, và rất thường xuyên thì tiêu chuẩn chính để được nắm giữ vị trí này không phải nằm ở kỹ năng hay thẩm âm mà là ở việc sở hữu một kho tàng các bản nhạc đồ sộ riêng)
Chọn đáp án D
Có thể suy luận ra rằng những người chỉ huy dàn nhạc làm việc trong rạp chiếu phim cần ________.
A. be able to compose original music: có khả năng soạn nhạc nguyên bản
B. Have pleasant voices: có giọng hay.
C. Be able to play many instruments: có khả năng chơi nhiều nhạc cụ.
D. be familiar with a wide variety of music: quen thuộc với các loại nhạc Đáp án dạng khác nhau.
Câu thứ 2 đoạn 2: “For a number of years the selection of music for each film program rested entirely in the hands of the conductor or leader of the orchestra, and very often the principal qualification for holding such a position was not skill or taste so much as the ownership of a large personal library of musical pieces” ( Trong một vài năm việc lựa chọn âm nhạc cho từng chương trình phim hoàn toàn nằm trong quyết định của người chỉ huy hoặc người chỉ đạo dàn nhạc, và rất thường xuyên thì tiêu chuẩn chính để được nắm giữ vị trí này không phải nằm ở kỹ năng hay thẩm âm mà là ở việc sở hữu một kho tàng các bản nhạc đồ sộ riêng)
Chọn đáp án C
Theo đoạn văn, Công ty Edison theo loại hình kinh doanh nào ?
A.It published musical arrangements.: Nó xuất bản những bản bố trí âm nhạc.
B. It made musical instruments: Công ty này chế tạo các nhạc cụ.
C. It distributed films: Công ty này phân phối những bộ phim.
D. It produced electricity: Công ty này sản xuất điện
Câu thứ 2 đoạn 3: “In 1909, for example, the Edison Company began issuing with their films...” ( Vào năm 1909, ví dụ, công ty Edision bắt đầu phát hành những bộ phim của họ…)
issue: phát hành. Ở câu này issue ≈ distribute: phân phối
Đáp án B
Văn bản chủ yếu thảo luận về âm nhạc________.
A. Performed before the showing of a film: được chơi trước khi trình chiếu một bộ phim.
B. Played during silent films: được chơi trong suốt các bộ phim câm.
C. Specifically composed for certain movie: được soạn đặc biệt cho một bộ phim nhất định.
D. Recorded during film exhibitions: được thu lại trong khi triển lãm phim .
Câu đầu và câu thứ hai đoạn 1: “Accustomed though we are to speaking of the films made before 1927 as “silent”, the film has never been, in the full sense of the word, silent. From the very beginning, music was regarded as an indispensable accompaniment…” ( Mặc dù chúng ta đã quen thuộc nhắc tới những bộ phim được sản xuất trước năm 1927 là “phim câm’ thì phim chưa bao giờ thực sự im lặng. Ngay từ khi mới bắt đầu, âm nhạc đã được xem là thứ đồng hành không thể thiếu…)
Chọn đáp án B
Văn bản chủ yếu thảo luận về âm nhạc________.
A. Performed before the showing of a film: được chơi trước khi trình chiếu một bộ phim.
B. Played during silent films: được chơi trong suốt các bộ phim câm.
C. Specifically composed for certain movie: được soạn đặc biệt cho một bộ phim nhất định.
D. Recorded during film exhibitions: được thu lại trong khi triển lãm phim .
Câu đầu và câu thứ hai đoạn 1: “Accustomed though we are to speaking of the films made before 1927 as “silent”, the film has never been, in the full sense of the word, silent. From the very beginning, music was regarded as an indispensable accompaniment…” ( Mặc dù chúng ta đã quen thuộc nhắc tới những bộ phim được sản xuất trước năm 1927 là “phim câm’ thì phim chưa bao giờ thực sự im lặng. Ngay từ khi mới bắt đầu, âm nhạc đã được xem là thứ đồng hành không thể thiếu…)
Đáp án C
Theo đoạn văn, Công ty Edison theo loại hình kinh doanh nào ?
A.It published musical arrangements.: Nó xuất bản những bản bố trí âm nhạc.
B. It made musical instruments: Công ty này chế tạo các nhạc cụ.
C. It distributed films: Công ty này phân phối những bộ phim.
D. It produced electricity: Công ty này sản xuất điện
Câu thứ 2 đoạn 3: “In 1909, for example, the Edison Company began issuing with their films...” ( Vào năm 1909, ví dụ, công ty Edision bắt đầu phát hành những bộ phim của họ…)
issue: phát hành. Ở câu này issue ≈ distribute: phân phối