Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
“During the nineteenth century, however, manufactures discovered (55)______ of producing it in vast quantities”
Tạm dịch – Trong suốt thể kỉ 19, các nhà san xuất phát hiện ra____________sản xuất nó với số lượng khổng lồ.
Đáp án D – method – phương pháp, cách thức (METHOD OF STH - a particular way of doing something)
Các đáp án khác
A – công thức nấu món ăn
B – phương tiện, biện pháp (means (of something/of doing something) an action, an object or a system by which a result is achieved; a way of achieving or doing something)
C – cách sử dụng
Đáp án D
Ta thấy vị trí cần điền là 1 danh từ
Ta có: EFFECT ON STH : Có ảnh hưởng , tác động
(effect (on somebody/something) a change that somebody/something causes in somebody/something else; a result)
Các đáp án khác
A – influence on sth: ảnh hưởng, tác động
(the effect that somebody/something has on the way a person thinks or behaves or on the way that something works or develops)
B – affect (v) ảnh hưởng
C – focus (v) tập trung
Đáp án B
“…., (44)______ anyone escapes”
Ta co: Hardly anyone – Hầu như không có ai
Các đáp án khác k thích hợp
A – (a) khó khăn
C – (adv) cay nghiệt, khắc nghiệt
D – (a) khắt khe, gay gắt , khốc liệt
Đáp án D
“Yet if parents would drastically reduce the (45)______________ of confectionery they allow their children to eat,…”
- confectionery (uncountable nound (n) bánh kẹo (SWEET/ CANDY, CHOCOLATE …)
Ta có: AMOUNT OF + N(không đếm được)
Đáp án D
Đề: Ý nào sau đây mô tả đúng nhất cấu trúc của bài đọc?
A. Nguyên nhất và kết quả
B. So sánh và tương phản
C. Từ cụ thể tới khái quát
D. Khái niệm/ Định nghĩa và ví dụ
Cả bài đọc ta thấy tác giả định nghĩa “carbohydrates” ở đoạn 1, “diet” ở đoạn 2 và các ví dụ minh hoa
Đáp án A
Đề: Theo bài đọc, điều nào sau đây KHÔNG mô tả carbohydrates?
A. là một nguồn cung protein
B. là một sự cần thiết
(Carbohydrates, which are sugars, are an essential part of a healthy diet.
C. các loại đường
(Cacbohydrates range from simple sugars like glucose to complex sugar …)
D. một nguồn năng lượng
(They provide the main source of energy for the body…)
Đáp án C
Đề: Theo bài đọc, đa số các nhà dinh dưỡng học khuyên điều gì?
A. Carbohydrates đầy đủ sẽ phòng gữa qua trình gluconeogenesis.
B. Carbohydrates là các đường đơn có tên glucose.
C. Carbohydrates nên chiếm 1/4 chế độ ăn uống hằng ngày của mỗi người.
D. Carbohydrates nên được ăn ở một lượng rất nhỏ.
Dựa vào cuối đoạn 1: ”Nutritionists estimte that carbohydrates should make up about one-fourth to one-fifth of a person’s diet.”
(Các nhà dinh dưỡng học ước tính rằng cacbohydrates nên chiêm từ 1/4 đến 1/5 chế độ ăn uống hằng ngày của mỗi người.)
Đáp án A
Đề: Ý chính của bài đọc là gì?
A. Carbohydrates cần thiết để có sức khỏe tốt.
B. Carbohydrates ngăn ngừa sự tích tụ các protein.
C. Carbohydrates có thể dẫn tới/ tạo nên hội chứng ketosis
D. Carbohydrates là một phần có thể bỏ đi của một chế độ ăn uống tốt.
Dòng đầu tiên: ” Carbohydrates, which are sugars, are an essential part of a healthy diet.”
(Carbohydrates, các chất đường, là một phần thiết yếu của một chế độ ăn uống lành mạnh.)
Đáp án D
Ta có: tend to V: có xu hướng, khuynh hướng làm gì