Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Thông tin: Flynn knew that intelligence is partly inherited from our parents and partly the result of our environment and experiences, but the improvement in test scores was happening too quickly to be explained by heredity.
Dịch nghĩa: Flynn biết ràng sự thông minh là một phần được di truyền từ bố mẹ và một phần là kết quả của môi trường và kinh nghiệm, nhưng sự cải thiện trong điểm kiểm tra đã đang xảy ra quá nhanh để có thể được giải thích bằng di truyền.
Nghĩa là yếu tố di truyền không đóng vai trò quan trọng trong việc giải thích, từ đó Hiệu ứng Flynn hẳn là do yếu tố môi trường và kinh nghiệm. Phương án B. Our environment and experiences = môi trường và những kinh nghiệm của chúng ta là phương án chính xác nhất.
A. heredity (n) = sự di truyền.
c. taking fewer tests = làm ít bài kiểm tra hơn.
“Because we take so many tests, we leam test-taking techniques that help us perform better on any test” = Bởi vì chúng ta làm quá nhiều bài kiểm tra, chúng ta học các kĩ thuật làm bài kiểm tra mà giúp chúng ta thể hiện tốt hơn trong bất kì bài kiểm tra nào.
Như vậy, Hiệu ứng Flynn phải là kết quả của việc làm nhiều bài kiểm tra hơn mới đúng.
D. memorizing iníbrmation = nhớ thông tin.
“Another possible explanation is a change in educational styles, with teachers encouraging children to lcam by discovering things for themselves rather than just memorizing information” = Một giải thích có khả năng khác là sự thay đổi trong phong cách giáo dục, với việc giáo viên khuyến khích trẻ con học bằng cách tự khám phá mọi thứ thay vì chỉ ghi nhớ thông tin.
Như vậy nghĩa là việc ghi nhớ thông tin không làm cho kết quả kiểm tra tăng lên, không dẫn đến Hiệu ứng Flynn.
Đáp án B
Thông tin: Flynn knew that intelligence is partly inherited from our parents and partly the result of our environment and experiences, but the improvement in test scores was happening too quickly to be explained by heredity.
Dịch nghĩa: Flynn biết rằng sự thông minh là một phần được di truyền từ bố mẹ và một phần là kết quả của môi trường và kinh nghiệm, nhưng sự cải thiện trong điểm kiểm tra đã đang xảy ra quá nhanh để có thể được giải thích bằng di truyền.
Nghĩa là yếu tố di truyền không đóng vai trò quan trọng trong việc giải thích, từ đó Hiệu ứng Flynn hẳn là do yếu tố môi trường và kinh nghiệm. Phương án B. our environment and experiences = môi trường và những kinh nghiệm của chúng ta là phương án chính xác nhất.
A. heredity (n) = sự di truyền.
C. taking fewer tests = làm ít bài kiểm tra hơn.
“Because we take so many tests, we learn test-taking techniques that help us perform better on any test” = Bởi vì chúng ta làm quá nhiều bài kiểm tra, chúng ta học các kỹ thuật làm bài kiểm tra mà giúp chúng ta thể hiện tốt hơn trong bất kì bài kiểm tra nào.
Như vậy, Hiệu ứng Flynn phải là kết quả của việc làm nhiều bài kiểm tra hơn mới đúng.
D. memorizing information = nhớ thông tin.
“Another possible explanation is a change in educational styles, with teachers encouraging children to learn by discovering things for themselves rather than just memorizing information” = Một giải thích có khả năng khác là sự thay đổi trong phong cách giáo dục, với việc giáo viên khuyến khích trẻ con học bằng cách tự khám phá mọi thứ thay vì chỉ ghi nhớ thông tin.
Như vậy nghĩa là việc ghi nhớ thông tin không làm cho kết quả kiểm tra tăng lên, không dẫn đến Hiệu ứng Flynn.
Đáp án B
Thông tin: people who have taken IQ tests have gotttn increasingly better scores-on average. three points better for every decade that has passed. This improvement is known as “the Flynn effect”
Dịch nghĩa: những người đã làm bài kiểm tra trí tuệ đã đạt được điểm ngày càng cao hơn- trung bình, 3 điểm cao hơn cho mỗi thập kỉ qua đi. Sự cải thiện này được biết đến như là “Hiệu ứng Flynn“
Từ thông tin trên, phương án B. The Flynn effect is an increase in IQ test scores over time = Hiệu ứng Flynn là một sự tăng lên về điểm kiểm tra trí tuệ qua thời gian, là phương án chính xác nhất.
A. used to measure intelligent = được dùng để đo lường sự thông minh.
Không có thông tin trong bài nói rằng hiệu ứng Flynn được dùng để đo lường sự thông minh, mà đó là những bài kiểm tra trí tuệ (IQ tests and other similar tests are designed to measure general intelligence)
C. unknovvn in some parts of the world = không được biết tới ở một số nơi trên thế giới.
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. not connected to our experiences = không liên quan đến những kinh nghiệm của chúng ta.
“Flynn knew that intelligence is partly inherited from our parents and partly the result of our environment and experiences” = Flynn biết ràng sự thông minh là một phần được di truyền từ bố mẹ và một phần là kết quả của môi trường và kinh nghiệm
Ta thấy rõ ràng hiệu ứng Flynn có liên quan đến kinh nghiệm. Do đó phương án D sai.
Đáp án D
Thông tin: According to Flynn, this visual intelligence improves as the amount of technology in our lives increases.
Dịch nghĩa: Theo Flynn, loại thông minh hình ảnh này cải thiện khi lượng công nghệ trong cuộc sống chúng ta tăng lên.
Cuộc sống của chúng ta ngày càng được bao phủ bởi công nghệ, do đó ta ngày càng thông minh hình ảnh hơn. Phương án D. People today have more visual intelligence= Con người ngày nay có nhiều trí thông minh hình ảnh hơn, là phương án chính xác nhất.
A. People today are more intelligent than in the past in every way = Con người ngày nay thông minh hơn ngày xưa ở mọi khía cạnh.
“the improvement in scores was only on certain parts of the IQ test” = sự cải thiện trong điểm số chỉ ở một số phần nhất định của bài kiểm tra IQ.
Do đó con người ngày nay chỉ thông minh hơn ở một số phần nhất định chứ không phải tất cả các mặt.
B. People today have fewer problems to solve = Con người ngày nay có ít vấn đề cần giải quyết hơn.
Không có thông tin như vậy trong bài.
C. People today are taking easier tests. = Con người ngày nay đang làm những bài kiểm tra dễ hơn.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Đáp án C
Thông tin: IQ tests and other similar tests are designed to measure general intelligence rather than knowledge.
Dịch nghĩa: Bài kiểm tra IQ và các bài kiểm tra tươmg tự khác được thiết kế để đo lường trí thông minh chung hơn là kiến thức.
Từ “evaluate” (v) = đánh giá trong câu hỏi đồng nghĩa với từ “measure” (v) = đo lường, đánh giá. Do đó, phương án C. Our intelligence là phương án chính xác nhất.
A. our knowledge = kiến thức của chúng ta.
Theo thông tin trên, các bài thi IQ không đánh giá về kiến thức.
B. our environment = môi trường của chúng ta.
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. our memories = những kí ức của chúng ta.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Đáp án B
Thông tin: people who have taken IQ tests have gotten increasingly better scores-on average, three points better for every decade that has passed. This improvement is known as "the Flynn effect"
Dịch nghĩa: những người đã làm bài kiểm tra trí tuệ đã đạt được điểm ngày càng cao hơn – trung bình, 3 điểm cao hơn cho mỗi thập kỷ qua đi. Sự cải thiện này được biết đến như là “Hiệu ứng Flynn”
Từ thông tin trên, phương án B. The Flynn effect is an increase in IQ test scores over time = Hiệu ứng Flynn là một sự tăng lên về điểm kiểm tra trí tuệ qua thời gian, là phương án chính xác nhất.
A. used to measure intelligent = được dùng để đo lường sự thông minh.
Không có thông tin trong bài nói rằng hiệu ứng Flynn được dùng để đo lường sự thông minh, mà đó là những bài kiểm tra trí tuệ (IQ tests and other similar tests are designed to measure general intelligence)
C. unknown in some parts of the world = không được biết tới ở một số nơi trên thế giới.
Không có thông tin như vậy trong bài .
D. not connected to our experiences = không liên quan đến những khinh nghiệm của chúng ta.
“Flynn knew that intelligence is partly inherited from our parents and partly the result of our environment and experiences” = Flynn biết rằng sự thông minh là một phần được di truyền từ bố mẹ và một phần là kết quả của môi trường và kinh nghiệm
Ta thấy rõ ràng hiệu ứng Flynn có liên quan đến kinh nghiệm. Do đó phương án D sai
Đáp án C
Thông tin: IQ tests and other similar tests are designed to measure general intelligence rather than knowledge.
Dịch nghĩa: Bài kiểm tra IQ và các bài kiểm tra tương tự khác được thiết kế để đo lường trí thông minh chung hơn là kiến thức.
Từ “evaluate” (v) = đánh giá trong câu hỏi đồng nghĩa với từ “measure” (v) = đo lường, đánh giá. Do đó, phương án C. our intelligence là phương án chính xác nhất.
A our knowledge = kiến thức của chúng ta.
Theo thông tin trên, các bài thi IQ không đánh giá về kiến thức.
B. our environment = môi trường của chúng ta.
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. our memories = những kí ức của chúng ta.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Đáp án B
Thông tin: Another possible explanation is a change in educational styles, with teachers encouraging children to leam by discovering things for themselves rather than just memorizing information.
Dịch nghĩa: Một giải thích có khả năng khác là sự thay đổi trong phong cách giáo dục, với việc giáo viên khuyến khích trẻ con học bằng cách tự khám phá mọi thứ thay vì chỉ ghi nhớ thông tin.
Như vậy, các phương pháp giáo dục mới bao gồm việc trẻ con phải tự khám phá mọi thứ. Phương án B. children finding things out themselves là chính xác nhất.
A. exposure to many tests = sự tiếp xúc với nhiều bài thi.
“Some suggest that the improved test scores simply reflect an increased exposure to tests in general” = Một số gợi ý rằng điểm kiểm tra cao hơn chỉ đơn giản phản ánh một sự tăng cường tiếp xúc với các bài thi.
Sự tiếp xúc với nhiều bài thi chỉ giải thích việc điểm cao hơn chứ không được nói là nằm trong phương pháp giáo dục mới.
C. memorizing information = ghi nhớ thông tin
Từ thông tin được giải thích, ta có thể hiểu phương pháp giáo dục cũ bao gồm ghi nhớ thông tin, nhưng phương pháp mới không như thế nữa.
D. improved test scores = điểm kiểm tra được cải thiện.
Đây là kết quả của việc áp dụng phương pháp giáo dục mới, chứ không nằm trong những phương pháp ấy.
Đáp án B
Thông tin: Another possible explanation is a change in educational styles, with teachers encouraging children to learn by discovering things for themselves rather than just memorizing information.
Dịch nghĩa: Một giải thích có khả năng khác là sự thay đổi trong phong cách giáo dục, với việc giáo viên khuyến khích trẻ con học bằng cách tự khám phá mọi thứ thay vì chỉ ghi nhớ thông tin.
Như vậy, các phương pháp giáo dục mới bao gồm việc trẻ con phải tự khám phá mọi thứ. Phương án B. children finding things out themselves là chính xác nhất.
A. exposure to many tests = sự tiếp xúc với nhiều bài thi.
“Some suggest that the improved test scores simply reflect an increased exposure to tests in general” = Một số gợi ý rằng điểm kiểm tra cao hơn chỉ đơn giản phản ánh một sự tăng cường tiếp xúc với các bài thi.
Sự tiếp xúc với nhiều bài thi chỉ giải thích việc điểm cao hơn chứ không được nói là nằm trong phương pháp giáo dục mới.
C. memorizing information = ghi nhớ thông tin
Từ thông tin được giải thích, ta có thể hiểu phương pháp giáo dục cũ bao gồm ghi nhớ thông tin, nhưng phương pháp mới không như thế nữa.
D. improved test scores = điểm kiểm tra được cải thiện.
Đây là kết quả của việc áp dụng phương pháp giáo dục mới, chứ không nằm trong những phương pháp ấy.
Đáp án D
Thông tin: According to Flynn, this visual intelligence improves as the amount of technology in our lives increases.
Dịch nghĩa: Theo Flynn, loại thông minh hình ảnh này cải thiện khi lượng công nghệ trong cuộc sống chúng ta tăng lên.
Cuộc sống của chúng ta ngày càng được bao phủ bởi công nghệ, do đó ta ngày càng thông minh hình ảnh hơn. Phương án D. People today have more visual intelligence = Con người ngày nay có nhiều trí thông minh hình ảnh hơn, là phương án chính xác nhất.
A. People today are more intelligent than in the past in every way = Con
người ngày nay thông minh hơn ngày xưa ở mọi khía cạnh.
“the improvement in scores was only on certain parts of the IQ test” = sự cải
thiện trong điểm số chỉ ở một số phần nhất định của bài kiểm tra IQ.
Do đó con người ngày nay chỉ thông minh hơn ở một số phần nhất định chứ
không phải tất cả các mặt.
B. People today have fewer problems to solve = Con người ngày nay có ít vấn đề cần giải quyết hơn.
Không có thông tin như vậy trong bài.
C. People today are taking easier tests. = Con người ngày nay đang làm những bài kiểm tra dễ hơn.
Không có thông tin như vậy trong bài.