Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
of (prep): của within (prep): trong vòng
with (prep): với in (prep): trong
“in the sunlight”: dưới ánh mặt trời
Although neither salt nor fresh water has any color, the sea often looks blue (19)______ the sunlight.
Tạm dịch: Mặc dù cả nước mặn và nước ngọt đều không có màu gì, biển thường có màu xanh dưới ánh sáng mặt trời.
Chọn D
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Therefore: do đó Hence: do đó, cũng vì lý do đó
Consequently: do đó, bởi thế However: tuy nhiên
Some colors disappear quickly in the sea but blue light bounces back or is reflected, to the surface. This makes the sea look blue. (20)______ , a stormy sky will make the sea look grey.
Tạm dịch: Một số màu biến mất nhanh chóng trên biển nhưng ánh sáng xanh bị dội ngược lại hoặc bị phản xạ, lên bề mặt. Điều này làm cho biển trông xanh. Cũng bởi lý do này, một bầu trời giông bão sẽ làm cho biển trông xám xịt.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Nước có tầm quan trọng sống còn đối với mọi sinh vật. Không có nó, tất cả các sinh vật sống chắc chắn sẽ chết. Chúng ta cũng sử dụng một lượng nước lớn hàng ngày trong nhà, trong các nhà máy và trong các nhà máy điện. Hầu hết nước này là nước ngọt và nó đến với chúng ta từ các hồ chứa, sông hồ.
Bề mặt Trái đất được bao phủ bởi những vùng nước rộng lớn mà chúng ta gọi là đại dương và biển. Nếu bạn đã nếm nước từ biển, bạn sẽ biết rằng, không giống như nước ngọt, nước biển có vị mặn. Điều này là do sự hiện diện của natri clorua đến từ đất. Sông mang nó ra biển.
Mặc dù cả nước mặn và nước ngọt đều không có màu gì, biển thường có màu xanh dưới ánh sáng mặt trời. Lý do là ánh sáng mặt trời được tạo thành từ nhiều màu sắc. Một số màu biến mất nhanh chóng trên biển nhưng ánh sáng xanh bị dội ngược lại hoặc bị phản xạ, lên bề mặt. Điều này làm cho biển trông xanh. Cũng bởi lý do này, một bầu trời giông bão sẽ làm cho biển trông xám xịt.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
cover (v): bao phủ reserve (v): dự trữ, để dành
construct (v): xây dựng include (v): bao gồm
The Earth's surface is (17)_____ by large areas of water which we call oceans and seas
Tạm dịch: Bề mặt Trái đất được bao phủ bởi những vùng nước rộng lớn mà chúng ta gọi là đại dương và biển.
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
attraction (n): sự thu hút, sự lôi cuốn presence (n): sự hiện diện
advantage (n): lợi thế, ưu điểm influence (n): ảnh hưởng
If you have tasted the water from the sea, you will know that, unlike fresh water, seawater tastes salty. This is due to the (18)_____ of sodium chloride which comes from the land.
Tạm dịch: Nếu bạn đã nếm nước từ biển, bạn sẽ biết rằng, không giống như nước ngọt, nước biển có vị mặn. Điều này là do sự hiện diện của natri clorua đến từ đất.
Chọn B
Đáp án D
Ô nhiễm chỉ được chú ý tới ______.
A. khi sinh vật đầu tiên bị ảnh hưởng.
B. ngay sau khi sự cân bằng tự nhiên bị phá hủy.
C. khi chất độc bị đổ xuống nguồn nước.
D. khi nhiều loài cá và chim bị chết.
Dẫn chứng câu 3-5 đoạn 1: “Very often the effects of pollution are not noticed for many months or years because the first organisms to be affected are either plants or plankton. But these organisms are the food of fish and birds and other creatures. When this food disappears, the fish and birds die in this way a whole food chain can be wiped out, and it is not until dead fish and water birds are seen at the river’s edge or on the sea shore that people realize what is happening” – (Những tác động thường xuyên của ô nhiễm không được chú ý tới trong vài tháng, thậm chí là vài năm bởi sinh vật đầu tiên bị ảnh hưởng chỉ là các loài thực vật hoặc các sinh vật phù du. Nhưng đối với những sinh vật làm thức ăn cho cá, chim hoặc và loài sinh vật khác. Khi chúng biến mất thì cá, chim cũng chết theo như cách mà 1 chuỗi thức ăn bị xóa sổ, và cho đến khi xác chết chim, cá được nhìn thấy trên mặt hồ hoặc bờ biển thì con người mới nhận thức được rằng điều gì đang xảy ra).
Đáp án D
Cái nào sau đây là có hại theo như đoạn văn?
A. chất thải công nghiệp.
B. nước tẩy.
C. các chất hóa học.
D. Tất cả các ý trên.
Dẫn chứng ở 2 câu cuối đoạn 1: “There are two main sources – sewage and industrial waste. As more detergent is used in the home, so more of it is finally put into our rivers, lakes and seas.” – (Có 2 nguồn chính đó là nước thải và chất thải công nghiệp. Khi có càng nhiều chất tẩy rửa được sử dụng trong các hộ gia đình thì cuối cùng nó vẫn sẽ được đổ ra các sông, hồ và biển cả).
Đáp án A
Thông tin trong bài “… salinity may be increased by the subtraction of water by evaporation, or decreased by the addition of fresh water by precipitation or runoff…” và “when this ice melts, it will tend to decrease the salinity of the surrounding water”
→ Các đáp án B, C, D đều được đề cập đến là quá trình làm giảm độ mặn
Kiến thức: Từ vựng, cụm từ
Giải thích:
“water” là danh từ không đếm được, cho nên ta dùng cụm “a great amount of”
We also use a great (16)______ of water daily in our homes, in factories, and in power stations. Most of this water is fresh water and it comes to us from reservoirs, rivers and lakes.
Tạm dịch: Chúng ta cũng sử dụng một lượng nước lớn hàng ngày trong nhà, trong các nhà máy và trong các nhà máy điện. Hầu hết nước này là nước ngọt và nó đến với chúng ta từ các hồ chứa, sông hồ.
Chọn D