Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Key words: Carson, primarily study, Johns Hopkins University.
Clues: “she studied biology in college and zoology at Johns Hopkins University”.
Vậy đáp án là A. Zoology. Cô ấy học ngành động vật học ở đại học Johns Hopkins.
Đáp án A.
Key words: reckless, closest in meaning.
Clues: “ It proved how much harm was done by the uncontrolled, reckless use of insecticides”. Nó đã chứng minh mức độ tổn hại gây ra bởi việc sử dụng thuốc trừ sâu không kiểm soát, liều lĩnh.
Ta có: reckless = showing a lack of care about danger and the possible results of your actions.
Vậy đáp án là A. irresponsible: vô trách nhiệm.
Đáp án D.
Key words: closest, meaning, flawed.
Clues: “At that time, spokesmen for the chemical industry mounted personal attacks against Carson and issued propaganda to indicate that her findings were flawed”: Vào thời điểm đó, phát ngôn viên của ngành công nghiệp hóa chất đã tổ chức các cuộc tấn công cá nhân chống lại Carson và tuyên truyền để chỉ ra rằng những phát hiện của cô là sai sót.
Ta có: flawed có nghĩa là sai lầm. Vậy đáp án là D. faulty.
Đáp án C.
Key words: Silent Spring, primarily.
Clues: “In 1962, Carson published Silence Spring, a book that sparked considerable controversy. It proved how much harm was done by the uncontrolled, reckless use of insecticides. She detailed how they poison the food supply of animals, kill birds, and contaminate human food”. Năm 1962, Carson xuất bản Silence Spring, một cuốn sách gây tranh cãi đáng kể. Nó đã chứng minh mức độ tổn hại gây ra bởi việc sử dụng thuốc trừ sâu không kiểm soát, liều lĩnh. Cô đã tiết lộ chi tiết về cách thức họ làm cho thức ăn cho động vật bị nhiễm độc, giết chim và làm ô nhiễm thực phẩm của con người như thế nào.
Vậy đáp an là C. a warning about the dangers of misusing insecticides. Cuốn Slient Spring chủ yếu là một lời cảnh báo về việc sử dụng thuốc trừ sâu sai cách.
Đáp án D.
Key words: inferred, in 1952, Under the Sea Wind.
Clues: “It received excellent reviews, but sales were poor until was reissued in 1952”.
Câu trên nói rằng, doanh số bán cuốn sách đầu tiên thì ít mãi cho đến khi cô ấy phát hành lại chúng vào năm 1952. Vậy đáp án là D. sold many copies, cuốn sách “Under the Sea Wind” bán được rất nhiều bản in.
Đáp án D
Key words: not mentioned, as a source of information for The Sea Around Us.
Clues: “Carson consulted no less than 1, 000 printed sources. She has voluminous correspondence and frequent discussions with experts in the field”. Câu trên đều có đề cập đến A. Printed matter, B. Talks with experts và C. Letters from scientists, nhưng không đề cập gì đến D. A research expedition.
Vậy đáp án D là đúng theo yêu cầu.
Đáp án D.
Key words: inferred, in 1952, Under the Sea Wind.
Clues: “It received excellent reviews, but sales were poor until it was reissued in 1952.”
Câu trên nói rằng, doanh số bán cuốn sách đầu tiên thì ít mãi cho đến khi cô ấy phát hành lại chúng vào năm 1952. Vậy đáp án là D. sold many copies, cuốn sách “Under the Sea Wind” bán được rất nhiều bản in.
Đáp án C
Khi xuất bản cuốn sách đầu tiên thì Carson ở tuổi _______.
Dẫn chứng trong bài đọc: “Rachel Carson was born in 1907” (Rachel Carson sinh vào năm 1907)
“Carson’s first book, Under the Sea Wind, was published in 1941.” (Cuốn sách đầu tiên của Carson “Under the Sea Wind” được xuất bản vào năm 1941) => lúc ấy, bà 34 tuổi
Đáp án C.
Key words: published, first book, closest, the age.
Clues: “Rachel Carson was born in 1907”, “Carson’s first book, Under the Sea Wind, was published in 1941”.
—> Lúc xuất bản cuốn sách đầu tay, cô ấy khoảng 34 tuổi.