Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
9 ,đặc điểm địa hình Bắc Mĩ :
+ Phía tây là hệ thống núi trẻ Coóc-đi-e, cao trung bình 3000 - 4000m, gồm nhiều dãy núi chạy song song, xen vào giữa là các cao nguyên và sơn nguyên
+ Ở giữa là đồng bằng rộng lớn, như một lòng máng khổng lồ,cao dần về phía Bắc,Tây Bắc,thấp dần về phía Nam,Đông Nam
+ Phía đông là miền núi già và sơn nguyên gồm bán đảo La-bra-đo và dãy núi A-pa-lat chạy theo hướng đông bắc - tây nam.
Câu 1: Châu Mĩ nằm hoàn toàn nửa cầu tây.
Câu 5:
♥ Địa hình Bắc Mĩ:
+Ở phía Tây của Bắc Mĩ là hệ thống núi trẻ và sơn nguyên chiếm gần một nửa lục địa của Bắc Mĩ.
+Đồng bằng trung tâm của Bắc Mĩ là đồng bằng cao ở phía Bắc và Tây Bắc thấp dần ở phia Nam và Đông Nam.
+Ở phía Đông của Bắc Mĩ là dãy núi già A-pa-lat.
còn nếu so sánh với nam mĩ thì:
♥ Địa hình Nam Mĩ:
+Ở phía Tây của Nam Mĩ là hệ thống núi trẻ An-đet cao và đồ sộ hơn nhưng chiếm tỉ lệ diện tích không đáng kể so với hệ thống côc-đi-e của Bắc Mĩ.
+Đồng bằng trung tâm của Nam Mĩ là một chuỗi các đồng nối nhau từ đồng bằng Ô-ri-nô-cô đến đồng bằng A-ma-dôn và đồng bằng Pam-ba.Tất cả các đồng bằng đều thấp từ phía Nam đồng bằng Pam-Ba cao lên thành một cao nguyên.
+Ở phía Đông của Nam Mĩ là các cao nguyên, sơn nguyên.
Thành phần tự nhiên |
Phần phía tây khu vực Trung Phi |
Phần phía đông khu vực Trung Phi |
Dạng địa hình chủ yếu | bồn địa | sơn nguyên |
Khí hậu | xích đạo ẩm và nhiệt đới | gió mùa xích đạo |
Thảm thực vật | rừng rậm quanh năm, rừng thưa và xavan | xavan công viên trên các sơn nguyên, rừng rậm trên sườn đón gió |
+ Các khu vực:
.Đồng bằng ven biển phía tây.
.Cao nguyên tây Ô-xtrây-li-a.
.Đồng bằng trung tâm.
.Dãy đông Ô-xtrây-li-a.
.Đồng bằng ven biển phía đông.
+ Đặc điểm: Ven biển phía tây là đồng bằng nhỏ, hẹp; sau đó đến cao nguyên tây Ô-xtrây-li-a có độ cao trung bình khoảng 500 m, tiếp đến là khu vực đồng bằng trung tâm có độ cao trung bình khoảng 200m. Có hồ Ây-rơ sâu -16m, có sông Đac-linh chảy qua. Tiếp đến là dãy Đông Ô-xtrây-li-a, có đỉnh Rao-đơ-mao cao 1500 m dựng đứng ven biển, đến đồng bằng ven biển phía đông.
+ Đỉnh núi Rao-đơ-mao cao 1500 m dựng đứng ven biển, nằm ở dãy đông Ô-xtrây-li-a.
Môi trường | Ôn đới hải dương | Ôn đới lục địa |
Phân bố | Nằm ở ven biển | Nằm sâu trong lục địa |
Khí hậu |
-Mùa đông: ấm áp -Mùa hạ: mát mẻ -Mưa quanh năm |
-Mùa đông: lạnh, có tuyết rơi -Mùa hạ: nóng -Lượng mưa ít |
Sông ngòi | Không đóng băng | Đóng băng vào mùa đông |
Thực vật | Rừng lá rộng(sồi, sến, dẻ) | Rừng lá kim(thông, tùng, bách) |
Môi trường
Đặc điểm
|
Ôn đới hải dương
|
Ôn đới lục địa
|
Địa trung hải
|
Phân bố
|
Các đảo và vùng ven biển Tây Âu.
|
Khu vực Đông Âu
|
Nam Âu - ven Địa Trung Hải.
|
Khí hậu
|
Khí hậu ôn hòa, ấm ẩm - hè mát, đông không lạnh lắm, nhiệt độ thường trên 00C, mưa quanh năm trung bình từ 800-1000mm (do dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ôn đới).
|
Đông lạnh, khô, có tuyết rơi; hè nóng có mưa, biên độ nhiệt trong năm lớn, lượng mưa giảm dưới 500mm.
|
Mùa đông không lạnh, có mưa nhiều; mùa hè nóng, khô
|
Sông ngòi
|
Nhiều nước quanh năm, không đóng băng;
|
Nhiều nước vào mùa xuân, hè; mùa đông đóng băng
|
Ngắn, dốc, nhiều nước vào mùa thu, đông. Mùa hạ ít nước.
|
Thực vật
|
Rừng lá rộng-dẻ, sồi.
|
Thay đổi từ Bắc – Nam: đồng rêu -> rừng lá kim -> rừng hỗn giao -> rừng lá rộng -> thảo nguyên -> nửa hoang mạc; rừng lá kim và thảo nguyên chiếm ưu thế.
|
Rừng thưa với cây lá cứng và cây bụi gai phát triển quanh năm.
|
Đặc điểm tự nhiên | lục địa oxtraylia | các đảo và quần đảo |
địa hình | có độ cao trung bình thấp ,phần lớn diện tích lục địa là hoàng mạc | có phần lớn là đảo núi lửa và san hô |
khí hậu | ở phía bắc có khí hậu nhiệt đới , phía nam có khí hậu ôn đới | có khí hậu nóng ẩm và điều hòa , ngoại trừ Niu di len có khí hậu ôn đới. Mưa nhiều nhưng lượng mưa thay đổi tùy vào hướng gió và hướng núi |
khoáng sản | biển và rừng là những tài nguyên khoáng sản quan trọng của châu đại dương. | Biên nhiệt đới trong xanh với các rặng san hô có nhiều hải sản |
sinh vật và các tài nguyên khác | các loài thú có túi , cáo mỏ vịt ,...có những loại động vật độc đáo duy nhất trên thế giới. Có 600 loài bạch đàn khác nhau | |
thiên tai | bão nhiệt đới , nạn ô nhiễm mt và mực nước biển dâng cao do Trái Đất nóng lên |
.
Đặc điểm tự nhiên | Lục địa Ô -xtray-li-a | Các đảo và quần đảo |
Địa hình | Trung bình thấp, phần lớn diện tích lục địa là hoang mạc | Đảo núi lửa và san hô |
Khí hậu | Nhiệt đới, ôn đới | Nóng ẩm, điều hòa, ôn đới |
Khoáng sản | Dầu mỏ, khi tự nhiên, than, uranium, sắt , đồng, thiết, vàng, bạc |
Dầu mỏ, sắt, đồng
|
Sinh vật và các tài nguyên khác | Các loài thú có túi, cáo mỏ vịt,... Có hơn 600 loài bạch đàn khác nhau | Rừng xích đạo quanh năm, rừng nhiệt đới, rừng dừa |
Thiên tai | Ở đây phần lớn là hoang mạc nên khí hậu rất nóng, diện tích hoang mạc ngày càng mở rộng | Bão nhiệt đới, ô nhiễm biển, nước biển dâng, Trái Đất nóng lên. |
2.
– Địa hình:
+ Lục địa Ô-xtrây-li-a, quần đảo Niu Di-len và Pa-pua Niu Ghi-nê có nhiều bậc địa hình với sự phân hóa khá phức tạp.
+ Các đảo nhỏ còn lại chủ yếu là đảo núi lửa và đảo san hô với diện tích rất nhỏ, độ cao thấp.
– Khí hậu:
+ Phần lớn các đảo của châu Đại Dương có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, điều hòa, mưa nhiều.
+ Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn.
– Thực, động vật:
+ Trên các đảo: phát triển mạnh hệ sinh vật nhiệt đới cả trên cạn và dưới biển do nhận được lượng nhiệt, ẩm lớn.
+ Trên lục địa Ô-xtrây-li-a: có nhiều loài độc đáo như thú có túi, cáo mỏ vịt, các loài bạch đàn …
Mật độ dân số | Vùng phân bố chủ yếu |
Dưới 1 người/ km2 | Phía bắc Can- na -đa , bán đảo A- la - xca |
Từ 1-10 người/km2 | Phía tây hệ thống Cooc- đi-e |
Từ 11-50 người/km2 | Dải đồng bằng hẹp ven Thái Bình Dương |
Từ 51- 100 người/km2 | Phía đông Mi-xi-xi- ti |
Trên 100 người/km2 | Ven bờ phía nam Hồ Lớn và vùng duyên hải Đông Bắc Hoa Kì |
Đặc điểm tự nhiên | Lục địa Ô-xtray-li-a | Các đảo và quần đảo |
Địa hình | Trung bình thấp, phần lớn diện tích lục địa là hoang mạc | Phần lớn là đảo núi lửa và san hô |
Khi hậu | Nhiệt đới, ôn đới | Nóng âm, điều hòa, ôn đới |
Khoáng sản | Dầu mỏ, Khí tự nhiên, Than, uranium, sắt, đồng, thiết, vàng , bạc | Dầu mỏ, sắt, đồng |
Sinh vật và các tài nguyên khác | Các loài thú có túi, cáo mỏ vịt.... Có hơn 600 loài bạch đàn khác nhau | Rừng xích đạo quanh năm, rừng mưa nhiệt đới, rừng dừa |
Thiên tai | Do nơi đây phần lớn là hoang mạc nên có khí hậu rất nóng, diện tích hoang mạc ngày càng mở rộng | Ô nhiễm biển, Bão nhiệt đới, nước biển dâng cao, Trái Đất nóng lên |
Chúc bạn thi thật tốt nha!
Học đến bài mấy ròi