Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nhiệt độ | luợng mưa | độ dài của mùa | đặc điểm chung |
TB năm <-10 độ C Nhiệt độ lạnh nhất:-50 độ C Nhiệt độ cao nhất: >10độ C | TB duới 500mm và chủ yếu ở dạng tuyết rơi | Mùa đông:9tháng Mùa hè:2 đến 3tháng | Khí hậu vô cùng khắc nghiệt, lạnh lẽo, mưa ít, chủ yếu duới dạng tuyết rơi. Mặt đất đóng băng quanh năm. |
Môi trường | Đặc điểm tự nhiên | Thuận lợi | Khó khăn |
Xích đạo ẩm | Nhiệt độ, độ ẩm cao | Cây trồng phát triển quanh năm, có thể trồng gối vụ, xen canh nhiều loại cây |
- Các loại côn trùng, sâu bọ, mầm bệnh phát triển, gây hại cho cây trồng, vật nuôi. - Đất màu dễ bị rửa trôi. |
Nhiệt đới |
- Nhiệt độ cao, lượng mưa tương đối lớn. - Thời kì khô hạn kéo dài từ 3 đến 9 tháng. |
Khí hậu phân mùa, lựa chọn cây trồng, vật nuôi theo mùa trong năm |
- Lượng mưa tập trung vào một mùa làm tăng cường xói mòn đất và gây lũ lụt. - Nhiều thiên tai: bão, lũ, hạn hán. - Hoang mạc hóa đất đai |
Nhiệt đới gió mùa |
- Nhiệt độ cao, lượng mưa lớn. - Có thời kì khô hạn từ tháng 11 đến tháng 4. |
- Lựa chọn cây trồng, vật nuôi theo mùa trong. - Đa dạng cơ cấu cây trồng, vật nuôi |
- Mưa nhiều và mưa mùa, tăng khả năng xói mòn đất. - Có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán. - Sâu bệnh hại phát triển mạnh. |
Hoang mạc | Khí hậu khô hạn, nhiệt độ cao, lượng mưa quanh năm thấp. |
- Có một số ốc đảo có nước có thể trồng trọt và chăn nuôi - Có một số loại cây rút ngắn thời kì sinh trưởng |
- Thiếu nước quanh năm - Khí hậu khô hạn, rất ít động, thực vật sinh sống. |
đới | vị trí | đặc điểm cơ bản của môi trường đới ôn hoà | các mùa trong năm |
đới ôn hoà | chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán cầu | thay đổi rõ rệt theo thời gian và theo không gian | xuân,hạ,thu,đông |
Tầng Thực Vật | Độ cao sườn bắc | Độ cao sườn nam |
Rừng lá rộng | trên 0m | dưới 1000m |
Rừng cây lá kim | dưới 1000m | 2000m |
Đồng cỏ | trên 2000m | gần 3000m |
Tuyết | trên 2000m | 3000m |
Biện pháp | Ý nghĩa |
+ Trồng cây | Chống xói mòn đất, che phủ đồi trọc, làm giảm diện tích hoang mạc |
+ Làm thuỷ lợi | Chống hạn hán, cung cấp nước đầy đủ cho dân cư |
+ Thời vụ canh tác | Để đất trồng phát huy được khả năng tốt nhất, tăng năng suất cho cây trồng, chống xói mòn |
+ Dự báo thời tiết | Để có biện pháp phòng tránh thiên tai |
- Đặc điểm tự nhiên: Nhiệt độ cao, nắng nóng. Lượng mưa nhiều, mưa quanh năm, đất bạc màu,
- Thuận lợi: Thích hợp cho nhiều loại cây, con vật. Xen canh, gối vụ.
- Khó khăn: Côn trùng phát triển. Chất hữu cơ phân hủy nhanh, đất bạc màu.
*Nhiệt đới:
- Đặc điểm tự nhiên: Nắng nóng, có thời kì khô hạn, mưa nhiều.
- Thuận lợi: Nắng, mưa theo mùa. Lựa chọn cây trồng, vật nuôi phù hợp.
- Khó khăn: Lũ lụt, thiên tai, hạn hán, xói mòn đất, hoang mạc mở rộng.
*Nhiệt đới gió mùa:
- Đặc điểm tự nhiên: Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa. Thời tiết thất thường, thiên tai, lũ lụt.
- Thuận lợi: Nắng, mưa theo mùa. Lựa chọn cây trồng, vật nuôi phù hợp.
- Khó khăn: Lũ lụt, thiên tai, hạn hán, xói mòn đất, hoang mạc mở rộng.
*Hoang mạc:
- Đặc điểm tự nhiên: Khí hậu khắc nghiệt và khô khan, lượng mưa quanh năm ít, nhiệt độ cao.
- Thuận lợi: Có một số loài cây rút ngắn thời kì sinh trưởng.
- Khó khăn: Thiếu nước trong sản xuất, lao động, thực vật và động vật cằn cỗi, thưa thớt.
bạn ơi cho mình hỏi ? lựa chọn con vật cây trồng phù hợp là sao
- Ảnh rừng của Thuỵ Điển vào mùa xuân, đây là kiểu rừng lá kim.
- Ảnh rừng của Pháp vào mùa hạ, đây là kiểu rừng lá rộng.
- Ảnh rừng của Ca-na-đa, đây là rừng cây lá rộng.
- Ảnh rừng của Thuỵ Điển vào mùa xuân, đây là kiểu rừng lá kim.
- Ảnh rừng của Pháp vào mùa hạ, đây là kiểu rừng lá rộng.
- Ảnh rừng của Ca-na-đa, đây là rừng cây lá rộng.