Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta thấy rằng :
Các tiếng " vui, buồn, đẹp, đau khổ " là tính từ
Nhưng khi kết hợp với các tiếng " niềm, nỗi, cái, sự " nó đã trở thành danh từ.
Nên các từ " niềm vui, nỗi buồn, cái đẹp, sự đau khổ " là danh từ.
Từ đó ta cũng rút ra đc bài học :
\(\Rightarrow\)Khi tính từ kết hợp với các tiếng " niềm, nỗi, cái, sự " thì sẽ trở thành danh từ.
Dòng nào dưới đây chỉ gồm toàn động từ?
A . Niềm vui , tình yêu , tình thương , niềm tâm sự .
B . Vui chơi ,đáng yêu , đáng thương , sự thân thương .
C . Vui chơi , yêu thương , thương yêu , tâm sự .
D. Vui chơi ,niềm vui , đáng yêu , tâm sự
danh từ :nỗi nhớ,niềm vui,giọng hát,tiếng nói,sự hi sinh
động từ:yêu,chơi,ghét,xúc động
tính từ:vui,hiền,tốt,xấu,nhân hậu,sâu sắc,nông cạn
học tốt nhé !!!!!!!
#MIN
Cho một ví dụ đc ko bn
động từ: yêu mến, kỉ niệm, tâm sự, lo lắng, xúc động, nhớ, thương, buồn, vui, phấn khởi
danh từ: sách vở, sự nghi ngờ, cái đẹp, cuộc vui cơn giận giữ, nỗi buồn, truyền thống
tính từ: kiên nhẫn, lễ phép, thân thương, trìu mến