K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 4 2021

Vinglish là từ được kết hợp từ: " Vietnamese English"

 Người Việt mình khi sử dụng tiếng Anh cũng có thói quen áp dụng lối phát âm, hay tư duy về ngữ pháp rất “Việt Nam”, khiến cho tiếng Anh (English) của mình biến thành “tiếng Anh kiểu Việt” (Vinglish).

Ví dụ nhé:

Thích thì chiều! –> Like is afternoon!

Không sao đâu! –> No star where!

Thất tình –> seven love

Lừa tình –> donkey love

20 tháng 4 2021

Mình giải thích cho bạn hiểu nhé ( chỉ giải thích 1 câu thôi )

Thích           thì           chiều

Like               is         afternoon.

3 tháng 6 2016

GP là gold point: điểm của giáo viên

SP là silver point : điểm của học sinh

3 tháng 6 2016

GP (Gold point): Điểm vàng - do giáo viên tick

SP (Silver point): điểm bạc - do các thành viên khác tick

3 tháng 6 2018

as soon as possible

3 tháng 6 2018

ASAP" là cách viết tắt ngắn gọn của "As soon as possible

25 tháng 11 2018

online maths

26 tháng 11 2018

nghĩa nữa bạn

21 tháng 10 2016
  • AM: Ante Meridiem = Before midday(theo tiếng Latin) nghĩa là trước 12giờ trưa
  • PM: Post Meridiem = After midda (theo tiếng Latin) nghĩa là sau 12 giờ trưa
  •  
21 tháng 10 2016

tks bn nha

 

22 tháng 7 2018

Adult basic education viết tắt là: ABE

22 tháng 7 2018

ngĩa là ABE

24 tháng 11 2016

Từ S là viết tắt của Subject - chủ ngữ

Từ N viết tắt của Noun - danh từ

* Bổ sung thêm :

Từ V viết tắt của Verb - động từ

Từ adj viết tắt của adjective - tình từ

chúc bn hc tốt !

24 tháng 11 2016

subject= S: Chủ từ

noun= N:Danh từ

adjective=adj:Tính từ

adverb=adv:Phó từ

determiner=det:Hạn định từ

perposition=prep: giới từ

verb=v:Động từ

BE:is,am,are

17 tháng 7 2016

cảm ứng từ viết tắt là cứt

19 tháng 7 2016

cảm ứng từ
 

18 tháng 2 2016

Câu khẳng định: S + V(s/es) + (O)
Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít ( He, She, it) thì thêm s/es sau động từ (V)
Vd :
+ I use internet everyday.
+ She often goes to school at 7 o’ clock.Câu phủ định: S + do not/don't + V + (O)
S + does not/doen't + V + (O)
Vd :
I don’t think so
She does not like itCâu nghi vấn: (Từ để hỏi +) Do/does + S + V + (O)?

Vd: What does she do ?
(Từ để hỏi +) Don't/doesn't + S + V + (O)?
Vd: Why don’t  you study Enghlish ?
(Từ để hỏi +) Do/does S + not + V + (O)?
Vd: Why does she not goes to beb now ?

1. Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Ex: 
- He watches TV every night.
- What do you do every day?
- I go to school by bicycle.

2. Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ex: 
- The sun rises in the East.
- Tom comes from England.
- I am a student.

3. Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình
Ex: The plane leaves for London at 12.30pm.

4. Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian whenas soon asvà trong câu điều kiện loại 1
Ex: 
Dấu hiệu nhận biết
- Often, usually, frequently

- Always, constantly
- Sometimes, occasionally
- Seldom, rarely
- Every day/ week/ month...
Đây là thì hiên tại đơn ủng hộ mình nha

19 tháng 2 2016

Động từ tobe

(+)  S + tobe + ...

( - ) S + tobe + not + ...

( ? ) Tobe + S + ...

Động từ thường

(+) S + V - es / s + ...                

(  - ) S + don't/doesn't + V +...

(?)  Do/ does + S + V + ...

Yes, S + do/ does

No, S + don't / does

DHNB : alway, often , usually, never,sometimes, seldom, every(...), in the morning, on sunday,...

Dùng để diển tả một thói quen lặp đi lặp lại, 1 sự thật hiển nhiên, một chân lí