Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A: X2On
%X=\(\frac{2X}{2X+16n}=\frac{11,11}{100}\)
=>X=n
=>X=1
n=1
=> H2O
B: %mH=\(\frac{2}{2+16n}=\frac{5,88}{100}\)
=>m=2
B:H2O2
H2O2->H2O+1/2O2
1. Các đồng phân:
+ C2H4O2 : CH3COOH , HCOOCH3 , CH2(OH) CHO
+ C3H8O : CH3CH2CH2OH , CH3CH(OH) CH3 , CH3-O-CH2CH3
+ C5H10 : CH2 = CHCH2CH2CH3 , CH2 = CH-CH(CH3)CH3 , CH2 = C(CH3)-CH2CH3 , CH3-CH = CH - CH2CH3 , CH3CH = C(CH3)
2. Theo bài ra công thức cấu tạo của các chất là:
A : CH2 = CH-CH=CH2
B: CH2Cl-CH=CH-CH2CL
C: CH2OH-CH = CH-CH2OH
D: CH2OH-CH2-CH2-CH2OH
PTHH:
+CH2 = CH-CH=CH2+Cl2 \(\underrightarrow{1,4}\) CH2Cl-CH=CH-CH2Cl
+CH2Cl-CH=CH-CH2Cl + 2NaOH \(\underrightarrow{t^oc}\) CH2OH-CH=CH-CH2OH+2NaCl
+CH2OH-CH=CH-CH2OH+H2 \(\underrightarrow{Ni,t^oc}\) CH2OH-CH2-CH2-CH2OH
+CH2OH-CH2-CH2-CH2OH \(\underrightarrow{170^oC,H_2So_4dac}\) CH2=CH-CH=CH2
+nCH2=CH-CH=CH2 \(\underrightarrow{t^o,xt,p}\) (-CH2-CH=CH-CH2-)n
Bài 1 :
CH4 có nghĩa là 1 phân tử mê tan
O2 có nghãi là 1 phân tử khí oxi
C6H12O6 có nghãi là 1 phân tử đường glucozo
C2H5OH có nghĩa là 1 phân tử Etanol
Bài 2 :
a) Đặt CTHH TQ là : \(Znx\left(PO4\right)y\)
ta có : x . II = y .III
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{III}{II}=\dfrac{3}{2}\)
=> CTHH là Zn3(Po4)2
PTK\(_{Zn3\left(PO4\right)2}=65.3+2.\left(31+16.4\right)=385\left(\text{đ}vc\right)\)
b) c) d) e) tương tự
Bài 3 :
CTHH viết sai là :
Cl -> Cl2
\(K2->K\)
\(NaCO3->Na2CO3\)
\(MgNO3->Mg\left(NO3\right)2\)
Bài 1:
\(CH_4\) : mêtan
O2 :khí Oxy
C6H12O6 : Glucose
Bài 2:
a) Zn3 (PO4)2 ==> PTK= 3. 65+2.(31+4.16)=385 (đvC)
b) H2SO4 ==> PTK=2.1+32+4.16=128(đvC)
c) Fe2O3 ==> PTK= 2.56+3.16=160(đvC)
d)MgCO3 ==> PTK= 24+12+3.16=84(đvC)
e)Al(OH)3 ==> PTK= 27+3.(16+1)=78(đvC)
bài 3:
Sai: ClK2 -->ClK
NaCO3 ----> Na2CO3
MgNO3 ---->Mg(NO3)2 Đúng:
K2O,
AL2(CO3)3 ,
ZnO , FEO , CACO3 , KNO3 , NAOH , CUCL2 , AL2O3 , SO2 , H2S
ok
a) \(2HCl+CaCO_3\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\)
b) \(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
c)\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
d) \(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
e) \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
f)\(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
Viết công thức đúng: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
a) 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2
b) 4P + 5O2 \(\underrightarrow{to}\) 2P2O5
c) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
d) 3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{to}\) Fe3O4
e) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
f) Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Câu a viết nhầm, sửa thành: C, Cl2, KOH, H2SO4, Fe2(CO3)3
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các chất sau:
(Riêng Fe và K là đơn chất nên mình để là NTK - nguyên tử khối)
a) Cacbon điôxit, biết trong phân tử có 1C và 2O
=> CTHH: CO2 => PTK = 12 + 16.2 = 44 (đvC)
b) BaSO4, O2, Ca(OH)2, Fe.
=> PTKBaSO4 = 137 + 96 = 233 (đvC)
PTKO2 = 16.2 = 32 (đvC)
PTKCa(OH)2 = 40 + 17.2 = 74 (đvC)
NTKFe = 56 (đvC)
c) HCl, NO, Br2, K, NH3.
=> PTKHCl = 1+35,5 = 36,5 (đvC)
PTKNO = 14 + 16 = 30 (đvC)
PTKBr2 = 80.2 = 160 (đvC)
NTKK = 39 (đvC)
PTKNH3 = 14+3 = 17 (đvC)
d) C6H5OH, CH4, O3, BaO.
=> PTKC6H5OH = 12.6+1.5+17 = 94 (đvC)
PTKCH4 = 12+1.4 = 16 (đvC)
PTKO3 = 16.3 = 48 (đvC)
PTKBaO = 137 + 16 = 153 (đvC)
Dãy các chất hoàn toàn là công thức hóa học của các axit :
A. HCl, Ca(OH)2, H2SO4, NaOH, H2CO3
B. NaCl, HCl , K2SO4, H2SO4, HNO3
C. HCl, H2SO4 , HNO3, H2CO3 , H3PO4
D. NaCl, HCl, KNO3, H2SO4, HNO3
Dãy các chất hoàn toàn là CTHH của các axit là
C. HCl, H2SO4, HNO3, H2CO3, H3PO4
1 a) \(2HgO\rightarrow2Hg+O_2\)
b) \(2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\)
c) \(Na_2CO_3+CaCl_2\rightarrow CaCO_3+2NaCl\)
2a) \(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
b) \(N_2+3H_2\rightarrow2NH_3\)
c) \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
d) \(Mg\left(OH\right)_2\rightarrow MgO+H_2O\)
\(a.HC\equiv CH\\ b.H_3C-CH_3\\ c.Cl-Hg-Cl\\ d.Na-O-H\)
a
\(CH\equiv CH\)
b
\(CH_3-CH_3\)
c
\(Hg-Cl-Cl\)
d
\(Na-O-H\)