Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lyly's school has a large and beautiful playground.
There...............is a large and beautiful playground in Lyly's school
1.stands ->is standing
2.does our school have ->our school have
3.do your friend ->does your friend
4.It's ->The/Its
5.Bn xem lại đề bài nhé theo mk thì ko sai đâu
~~~~~~~~~~~~~~~~~~Học tốt~~~~~~~~~~~~~~~~~~
1 . Nam has to go to the party tonight
2 . Ba is having a special meal at the moment /
3 . Tuan does not read this novel because it is boring /
4 . did Loan teach Math for us last year / ? /
5 . How are you going to travel to work tomorow ?
1.Nam has gone to the party
2.Ba is having a special meal at the moment
3.Tuan do not reads this novel because it is boring
4.Did loan teach us math last year?
5.How are you traveling to work tomorrow?
mình thấy chữ tonigh ko 1 hợp với câu 1
câu 5 tomorrow viết sai
câu 4 hình như nghĩa câu
Hoa Kỳ-Lễ Tạ ơn
Người Mỹ có một món ăn đặc trưng của gà tây nướng với nhồi và nước sốt nam việt quất. Đối với món tráng miệng họ có bánh bí ngô.
INDONESIA-Chỉnh sửa
Người Indonesia kỷ niệm kết thúc tháng chay Ramadan bằng cách ăn các món gà, thịt cừu hoặc thịt bò, nhưng không bao giờ ăn cá. Để tráng miệng họ thường có bánh
Hoa Kỳ - Lễ Tạ ơn
Người Mỹ có một món ăn đặc trưng của gà tây nướng với nhồi và nước sốt nam việt quất. Đối với món tráng miệng họ có bánh bí ngô.
INDONESIA- Edit
Người Indonesia kỷ niệm kết thúc tháng chay Ramadan bằng cách ăn các món gà, thịt cừu hoặc thịt bò, nhưng không bao giờ ăn cá. Để tráng miệng họ thường có bánh
Fighting ^^
Cherry
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn |
S + have/ has + PII. CHÚ Ý: – S = I/ We/ You/ They + have – S = He/ She/ It + has Ví dụ: – I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.) – We have worked for this company for 4 years. (Chúng tôi làm việc cho công ty này 4 năm rồi.) - She has started the assignment. ( Cô ấy đã bắt đầu với nhiệm vụ.) | S + haven’t/ hasn’t + PII. CHÚ Ý: – haven’t = have not – hasn’t = has not Ví dụ: – We haven’t met each other for a long time.(Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.) – Daniel hasn’t come back his hometown since 2015. (Daniel không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2015.) - I haven’t started the assignment (Tôi chưa bắt đầu với nhiệm vụ) | Q: Have/Has + S + PII? A: Yes, S + have/ has. No, S + haven't / hasn't. Ví dụ: Have you ever travelled to Vietnam? (Bạn đã từng du lịch tới Việt Nam bao giờ chưa?) Yes, I have./ No, I haven’t. – Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?) Yes, she has./ No, she hasn’t. - Have you started the assignment? (Bạn đã bắt đầu với công việc, nhiệm vụ |
(+) S+has/hay+P2 ( phân từ 2)+ O
(-) S+hasn't/haven't+P2+O
(?) Has/Have + S+ P2+ O?
Yes, S+ HAS/HAVE
No, S+ HAS/HAVE + NOT
1. What does Lan's brother do?
2. How far is it from your house to your school?
3. How does he go to school?
4. Where will we meet?
5. What is Mai's favourite subject?
mik nhé
There are a large and beautiful playground in Lyly's school.
Chúc bạn học tốt.