Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+)you have learnt French since last year.
-)you haven't learnt French since last year.
?)Have you learnt French since last year?
Design:
This little sword was not designed for real fighting.
She designed a dress for me to be very beautiful.
Symbol:
These chemical symbols are very complicated.
He uses too many symbols make me not understand what he is writing.
Landmarks:
Da Lat is one of the most famous landmarks in Viet Nam.
I wish I were gone to some of the famous lanmarks in the world one day.
Creature:
The creature in Viet Nam is very variety.
He is a poor creature.
UNESCO World Heritage:
Ha Long Bay is recognized by UNESCO World Heritage.
UNESCO World Heritage is one of the largest professional organization of the United Nations.
We don't have to go to school.
We don't have to take a bath right now.
We don't have to buy that pen anymore.
We don't have to follow what he says.
We don't have to study so hard.
- Có thể thay "we" bằng các chủ ngữ khác, mình nhìn nhầm "ve" thành "we" nên mới viết vậy.
Trong thì hiện tại hoàn thành
VD :Has Linh called yet?
#Hok Tốt#
PHÓ TỪ
1. tuy thế, tuy vậy, nhưng mà, mà, song.
2. còn, hãy còn, còn nữa.
3. bây giờ, lúc này.
4. dù sao, dù thế nào.
5. (từ Mỹ,nghĩa Mỹ) vả lại, hơn nữa.
LIÊN TỪ
1. nhưng mà, song, ấy vậy mà, tuy thế, tuy nhiên.
ex;em có bn gái chưa?do you have a girlfriend/boyfriend?
not yest:là ko hoặc yes là có
My first visit to Nha Trang, the coastal city, was three years ago. It was a pleasant and memorable trip.Nha trang, the capital of Khanh Hoa province, has one of the most popular municipal beaches in all of Viet nam. In Nha Trang, nature beauties are so tempting. Waves crashing onto the cliffs, the soft sigh of the sea breeze, clean white sands and turquoise waters, it all makes for a stunning landscape. On my visit to Nha Trang, I used to get up early each morning to stroll along the beach - a chance to breath in the fresh sea air and enjoy the sunrise across the water. One attraction that captivated me three years ago and still it does is the collection of small offshore islands, that is Hon Tre where is the largest of the islands. Nha Trang is the city in hamoney, its fine wather, favorite position and friendly people bring it a certain balance. Nha Trang is a great holiday destination. I hope to have chance to come back
VI.
1.big
2.chairs
3.bookshelf
4.near
5.dictionary
6.right
7.clothes
8.opposite
9.newpapers
10.wall
IV.
1.The computer is in front of the lamp
2. Our living room has an air conditionner and ceiling fan.
3.Peter 's house is near the station
4.The dog between the sofa and the wardrobe
5.There are two bookshelves in Tom's bedroom
VI.
1.big
2.chairs
3.bookshelf
4.near
5.dictionary
6.right
7.newspapers
8.opposite
9.clothes
10.wall
IV.
1.The Computer is in front of the lamp.
2.Our living room has a ceiling fan.
3.Peter's house is near the station.
4.The dog is between the sofa and the wardrobe.
5.There are two bookshelves in Tom's bedroom.
I- THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ “TO BE”
Động từ “to be” ở thì quá khứ đơn có hai dạng là “was” và “were”.
- Khẳng định:
S + was/ were
<pre> Trong đó: S (subject): chủ ngữ </pre>
CHÚ Ý:
S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
S = We/ You/ They (số nhiều) + were
Ví dụ:
I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.)
They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)
Phủ định:
S + was/were + not
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.
CHÚ Ý:
was not = wasn’t
were not = weren’t
Ví dụ:
She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)
We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)
Câu hỏi:
Were/ Was + S ?
<pre> Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t. </pre>
Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t.
Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)
<pre> Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.) </pre>Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)
<pre> Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.) </pre>
II- CÔNG THỨC THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
- Khẳng định:
S + V-ed
<pre> Trong đó: S: Chủ ngữ V-ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo qui tắc hoặc bất qui tắc) </pre>
Ví dụ:
We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)
He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)
Phủ định:
S + did not + V (nguyên thể)
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)
Ví dụ:
He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)
We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)
Câu hỏi:
Did + S + V(nguyên thể)?
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.
Ví dụ:
Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)
<pre> Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) </pre>Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)
<pre> Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.) </pre>
III- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
- They went to the concert last night. (Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.)
Ta thấy “tối hôm qua” là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động “tới nhà hát” đã xảy ra tối hôm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.
- The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)
Ta thấy “cách đây 2 giờ” là thời gian trong quá khứ và việc “máy bay cất cánh” đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.
IV- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN.
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
yesterday (hôm qua)
last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
when: khi (trong câu kể)
V- CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở QUÁ KHỨ
Ta thêm “-ed” vào sau động từ:
Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.
Ví du: watch – watched turn – turned want – wanted
Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.
Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.
Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed
- Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ: stop – stopped shop – shopped tap – tapped
NGOẠI LỆ: commit – committed travel – travelled prefer - preferred
Động từ tận cùng là “y”:
Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ: play – played stay - stayed
- Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study – studied cry - cried
- Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.
Bài 2:
1. False
2. False
3. False
4. True
5. True
Bài 3:
1. the end of January
2. our house
3. flowers; plants
4. fireworks
5. great food; lucky money
6. family gatherings
Mk chắc lun!!!Nhưng không biết có phải 2 bài này không nữa '-_-
My name is Quynh. I'm 12 years old. I go to Hai Lang Secondary school.
There are 4 people in my family. I have one brother. Both of my parents are teachers. My brother and I is go to the same school. He's very intelligent.
My favourite sport is Badminton. I play it twice a week but in summer, I play it everyday. Summer is great because it's time to hang up my shoes and relax. There is no more school and I can go to sleep late and wake up late. Relatives visit or I can visit them. I can also do some traveling and explore new places. Relaxing in the pool on a floating lounge chair enjoying cold lemonade is the ultimate experience. I like go to the beach to sunbathe, swim in the sea, go swimming and go to water parks, is fantastic. I often draw in my free time because it help me relax, and it also improve my imagination.
Có 2 loại bộ nhớ: trong và ngoài
Vd: Bộ nhớ trong:RAM,ROM,...
Bộ nhớ ngoài:USB,đĩa CD,...
Có 2 loại phần mềm cơ bản: phàn mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng
Vd: Pm hệ thống: hệ điều hành,...
Pm ứng dụng: game,...
7 mb = 7168 kb = 60176 bytes
2 kb = 2048 bytes
2 gb =1024 mb =1073741824 bytes
cam on