Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo:
- Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường. Bố mẹ không truyền cho con cái những tính trạng (kiểu hình) đã được hình thành sẵn mà chỉ truyền cho con một kiểu gen quy định cách phản ứng trước môi trường. Các tính trạng chất lượng (hình dáng, màu sắc…) phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, không hoặc rất ít chịu ảnh hưởng của môi trường. Còn tính trạng số lượng (cân, đong, đo, đếm,..) chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường tự nhiên hoặc điều kiện trồng trọt và chăn nuôi nên biểu hiện rất khác nhau.
- Người ta vận dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của môi trường đối với các tính trạng số lượng và chất lượng, tạo điều kiện thuần lợi để kiểu hình phát triển tối đa nhằm tăng năng suất, chất lượng và hạn chế các điều kiện ảnh hưởng xấu, làm giảm năng suất.
Khái niệm cả em nhé!
- Các sinh vật cùng loài sống gần nhau, liên hệ với nhau, hình thành nên nhóm cá thể.
- Các sinh vật khác loài có mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối địch nhau.
- Ví dụ cùng loài: Các cây bạch đàn mọc cùng nhau trong 1 khu rừng lớn.
- Ví dụ khác loài:
+ Hỗ trợ: Cộng sinh của tảo và địa y.
+ Cạnh tranh: Cỏ dại phát triển trên ruộng hành hút hết chất dinh dưỡng.
Tham khảo:
*Cùng loài : Các sinh vật cùng loài sống gần nhau, liên hệ với nhau, hình thành nên nhóm cá thể.
Ví dụ : Đàn kiến,bầy trâu....=>Các sinh vật cùng loài trong 1 nhóm thường hỗ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau
*Khác loài :
-Quan hệ hỗ trợ :
+Cộng sinh : Vd : kiến sống dựa vào cây để lấy thức ăn và nơi ở,còn cây nhờ kiến mà được bảo vệ
+Hội sinh : Vd : địa y sống bám trên cành cây
-Quan hệ đối địch:
+Cạnh tranh : Vd : hổ báo cạnh tranh giành nhau nơi ở
+Kí sinh,nửa kí sinh : Vd : sán kí sinh trong ruột người
+Sinh vật ăn sinh vật khác : Vd : hổ ăn hươu,cáo ăn gà
tham khảo
Mối quan hệ | Quan hệ cùng loài | Quan hệ khác loài |
Quan hệ hỗ trợ | Quan hệ hỗ trợ | Quan hệ cộng sinh Quan hệ hội sinh |
Quan hệ đối kháng | Quan hệ cạnh tranh | Quan hệ cạnh tranh Quan hệ kí sinh, nửa kí sinh Sinh vật này ăn sinh vật khác |
Điểm khác biệt về các mối quan hệ cùng loài và khác loài là: quan hệ khác loài có nhiều hình thái quan hệ hơn quan hệ cùng loài.
+ Quan hệ cùng loài: quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh về thức ăn, nơi ở…
+ Quan hệ khác loài: quan hệ hỗ trợ (cộng sinh, hội sinh, hợp tác) và quan hệ đối kháng (cạnh tranh, sinh vật này ăn sinh vật khác, kí sinh, ức chế - cảm nhiễm).
Quan hệ |
Cùng loài |
Khác loài |
Hỗ trợ |
- Quan hệ quần tụ : Sinh vật cùng loài hình thành nhóm , sống gần nhau , hỗ trợ hoặc cạnh tranh nhau - Quan hệ cách li : các cá thể tách nhóm -> giảm cạnh tranh |
- Quan hệ hỗ trợ : * Quan hệ cộng sinh - Quan hệ đối địch * Quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác |
Refer
Điểm khác biệt về các mối quan hệ cùng loài và khác loài là:
- Cơ sở của mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài là dựa trên mối quan hệ về mặt dinh dưỡng và sinh sản
- Cơ sở của mối quan hệ giữa các sinh vật khác loài là dựa trên mối quan hệ về mặt dinh dưỡng
Quan hệ khác loài có nhiều hình thái quan hệ hơn quan hệ cùng loài
Mối quan hệ | Quan hệ cùng loài | Quan hệ khác loài |
Quan hệ hỗ trợ | Quan hệ hỗ trợ | Quan hệ cộng sinh Quan hệ hội sinh |
Quan hệ đối kháng | Quan hệ cạnh tranh | Quan hệ cạnh tranh Quan hệ kí sinh, nửa kí sinh Sinh vật này ăn sinh vật khác |
- Quan hệ hỗ trợ \(\left\{{}\begin{matrix}\text{Cộng sinh}\\\text{Hội sinh}\end{matrix}\right.\)
- Quan hệ đối địch \(\left\{{}\begin{matrix}\text{Cạnh tranh}\\\text{Kí sinh, nửa kí sinh}\\\text{Sinh vật này ăn sinh vật khác}\end{matrix}\right.\)
Gồm có mối quan hệ: Hỗ trợ và đối địch
Hỗ trợ \(\left\{{}\begin{matrix}\text{Cộng sinh}:\text{Cộng sinh giữa địa y và tảo.}\\\text{Hội sinh}:\text{Địa y sống bám trên cành cây.}\end{matrix}\right.\)
Đối địch \(\left\{{}\begin{matrix}\text{Cạnh tranh}:\text{cỏ dại phát triển làm giảm năng suất lúa.}\\\text{Kí sinh, nửa kí sinh}:\text{Giun đũa sống trong ruột người.}\\\text{Sinh vật này ăn sinh vật khác}:\text{vịt ăn cá}\end{matrix}\right.\)