K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 7 2023

Giả sử lớp học có chiều dài là 10m, rộng 5m, và chiều cao là 4m 

Thể tích của lớp học là:

\(V=10\cdot5\cdot4=200\left(m^3\right)\)

Mà khối lượng riêng của không khí là \(D=1,29\left(kg/m^3\right)\)

Khối lượng không khí trong lớp học là:

\(m=D\cdot V=1,29\cdot200=258\left(kg\right)\)

3 tháng 9 2023

Tham khảo!

- Nếu mở các cửa sổ ở mọi hướng thì ta có thể thấy mát hơn vì không khí ở bên ngoài có nhiệt độ thấp hơn sẽ tràn vào, tạo ra luồng gió mát thổi từ ngoài vào trong nhà giúp ta thấy mát hơn.

- Giải thích: Trong phòng có nhiệt độ cao hơn ngoài trời nên không khí trong phòng sẽ nóng lên nở ra, có khối lượng riêng nhỏ hơn khối lượng riêng không khí bên ngoài nên bay lên tạo chỗ trống làm không khí bên ngoài có khối lượng riêng lớn, nặng hơn tràn vào bên trong. Khi tràn vào bên trong nhà, nó lại tiếp tục bị nóng lên, nở ra, bay lên, không khí bên ngoài khác lại tràn vào. Cứ như vậy tạo ra luồng gió mát thổi vào trong nhà giúp ta cảm thấy mát hơn.

`#3107.101107`

Tóm tắt:

Cho hỗn hợp khí gồm N2 và O2, biết:

V\(\text{N}_2\) \(=11,2\) l (ở đktc)

V\(\text{O}_2\) `= 33,6` l (ở đktc)

`=>` a, `m` của hh khí?

b, `%` theo m của mỗi khí trong hh?

c, hh khí `>` hay `<` không khí?

_____

Giải:

a,

Số mol của N2 trong hh khí là:

\(n_{N_2}=\dfrac{V_{N_2}}{22,4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(\text{mol}\right)\)

Số mol của O2 trong hh khí là:

\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(\text{mol}\right)\)

Khối lượng của hh khí N2 và O2 là:

\(m_{hh}=m_{N_2}+m_{O_2}=\left(0,5\cdot28\right)+\left(1,5\cdot32\right)=62\left(g\right)\)

b,

`%` khối lượng của N2 trong hh khí là:

\(\%N_2=\dfrac{0,5\cdot28}{62}\cdot100\approx22,58\%\)

`%` khối lượng của O2 trong hh khí là:

`%O_2 = 100% - 22,58% = 77,42%`

c,

Khối lượng mol của hỗn hợp khí là:

`M_(hh) = ( m_(hh))/( n_(hh)) = 62/(0,5 + 1,5) = 31`\(\left(\text{g/mol}\right)\)

\(d_{hh\text{/}kk}=\dfrac{M_{hh}}{29}=\dfrac{31}{29}\approx1,07\)

`=>` Hỗn hợp khí này nặng hơn không khí

Vậy: 

a, `62` g

b, `%N_2 = 22,58%`; `%O_2 = 77,42%`

c, Hỗn hợp khí này nặng hơn không khí.

4 tháng 9 2023

Phương trình hoá học: 4Al + 3O2 → 2Al2O3.

Số mol Al tham gia phản ứng:

n Al = mAl : M Al = 0,54 : 27 = 0,02 mol

a)     Từ phương trình hóa học ta có:

n Al2O3 = ½ n Al = 0,02 : 2 = 0,01 mol

n Al2O3 = 0,01 x 102 = 10,2 gam

b)    theo phương trình hóa học ta có:

n O2 = ¾ n Al = ¾ x 0,02 = 0,015 mol

V O2 (đkc) = 0,015 x 24,79 = 0,37185 (lít)

23 tháng 7 2023

\(PTHH:4Al+3O_2\left(t^o\right)\rightarrow2Al_2O_3\\ n_{Al}=\dfrac{0,54}{27}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow n_{Al}=\dfrac{2}{4}.0,02=0,01\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{3}{4}.0,02=0,15\left(mol\right)\\ a,m_{Al_2O_3}=0,01.27=0,27\left(g\right)\\ b,V_{O_2\left(đkc\right)}=0,15.24,79=3,7185\left(l\right)\)

5 tháng 11 2023

Vì khi để thanh sắt ngoài không khí, thanh sắt sẽ bị rỉ sét tạo thành oxit của sắt nên khối lượng tăng lên do chất rỉ của sắt có chứa ngtố oxi

Nung đá vôi lên thì có khí CO2 thoát ra nên khối lượng giảm

\(CaCO_3\xrightarrow[]{t^0}CaO+CO_2\uparrow\)

16 tháng 12 2024

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

0,2      0,4               0,2          0,2

a. số mol khí H2 là: \(n=\dfrac{V}{24,79}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2\left(mol\right)\)

b. khối lượng sắt đã tham gia phản ứng là:

\(m=nM=0,2\cdot56=11,2\left(g\right)\)

c. nồng độ mol của HCl đã dùng là:

\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,4}{0,3}=1,333\left(g\text{/}mol\right)\)

a. Viết công thức tính tỉ khối khí A đối với khí B, của khí A đối với không khí. b. Tính tỉ khối của khí SO2 đối với khí H2. c. Tính tỉ khối của khí CH4 đối với không khí. Câu 2:   Hòa tan hết 5,6 gam Fe trong dung dịch hydrochloric acid (HCl), sau phản ứng thu được FeCl2 và khí H2. a. Lập phương trình hóa học xảy ra. b. Tính thể tích khí H­­2 sinh ra ở điều kiện chuẩn (25 độ C và 1...
Đọc tiếp

a. Viết công thức tính tỉ khối khí A đối với khí B, của khí A đối với không khí.

b. Tính tỉ khối của khí SO2 đối với khí H2.

c. Tính tỉ khối của khí CH4 đối với không khí.

Câu 2:  

Hòa tan hết 5,6 gam Fe trong dung dịch hydrochloric acid (HCl), sau phản ứng thu được FeCl2 và khí H2.

a. Lập phương trình hóa học xảy ra.

b. Tính thể tích khí H­­2 sinh ra ở điều kiện chuẩn (25 độ C và 1 bar).

Câu 3: Hòa tan hoàn toàn một lá Zinc vào dung dịch hydrochloric acid (HCl) sau phản ứng thu được muối Zinc chloride và 4,958 lít khí Hydrogen ở đkc

a. Viết phương trình phản ứng

b. Tính khối lượng hydrochloric acid đã dùng

c. Tính khối lượng Zinc chloride sinh ra sau phản ứng

Câu 4: Có 75 gam dung dịch KOH 30%. Khối lượng KOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 56,25% là

(Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Cl = 35,5; Fe = 56, Al= 27)

1
18 tháng 10 2023

Câu 1

\(a.d_{A/B}=\dfrac{M_A}{M_B}\\ d_{A/kk}=\dfrac{M_A}{29}\\ b.d_{SO_2/H_2}=\dfrac{64}{2}=32\\ c.d_{CH_4/kk}=\dfrac{16}{29}\)

Câu 2

\(a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ b.n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,1mol\\ V_{H_2,đkc}=0,1.24,79=2,479l\)

Câu 3

\(a.PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b.n_{H_2}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2mol\\ n_{HCl}=2.0,2=0,4mol\\ m_{HCl}=0,4.36,5=14,6g\\ c.n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2mol\\ m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2g\)

Câu 4

\(m_{KOH\left(bđ\right)}=\dfrac{75.30\%}{100\%}=22,5g\)

\(C_{\%KOH\left(sau\right)}=\dfrac{22,5+m_{KOH,thêm}}{75+m_{KOH,thêm}}\cdot100\%=56,25\%\\ \Leftrightarrow m_{KOH,thêm}=45g\)

21 tháng 7 2023

Khi các phản ứng hoá học xảy ra, lượng các chất phản ứng giảm dần, lượng các chất sản phẩm tăng dần. Vậy tổng khối lượng các chất trước và sau phản ứng có thay đổi không?

=> Không thay đổi 

1 tháng 11 2023

\(a,n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2mol\\ 4P+5O_2\xrightarrow[]{t^0}2P_2O_5\\ n_{P_2O_5}=\dfrac{0,2.2}{4}=0,1mol\\ m_{P_2O_5\left(lt\right)}=0,1.142=14,2g\\ b,H=\dfrac{12,75}{14,2}\cdot100\%\approx89,79\%\)

13 tháng 8 2023

Dựa vào kích thước bể ta tính được thể tích.

Từ thể tích ta tính được khối lượng theo công thức: \(m=D.V\)