Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.- Giai đoạn Nguyên thuỷ
- Giai đoạn dựng nước và giữ nước.
- Giai đoạn đấu tranh chống lại ách thống trị của phong kiến phương Bắc.
2.- Thời kì dựng nước đầu tiên diễn ra từ thế kỉ VII TCN.
- Tên nước đầu tiên là Văn Lang
- Vị Vua đầu tiên là Hùng Vương
3.a. Các cuộc khởi nghĩa lớn - Năm 40: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - Năm 248: Khởi nghĩa Bà Triệu. - Năm 542: Khởi nghĩa Lý Bí- Dựng nước Vạn Xuân. - Năm 722: Khởi nghĩa Mai Thúc Loan. - Năm 931: Dương Đình Nghệ đánh tan quân Nam Hán lần 1. - Năm 938, Ngô Quyền với chiến thắng Bạch Đằng- mở đầu thời kì độc lập lâu dài của dân tộc Việt Nam. - Những sự kiện nào..của dân tộc ta? b. Sự kiện khẳng định thắng lời hoàn toàn của nhân dân ta trong sự nghiệp giành lại độc lập cho Tổ Quốc. - Năm 938:Chiến thắng Bạch Đằng - Hãy kể tên những vị anh hùng đã giương cao lá cờ đấu tranh chống Bác thuộc, giành lại độc lập cho Tổ Quốc? c. Các vị anh hùng - Hai Bà Trưng. - Bà Triệu (Triệu Thị Trinh). - Lí Bí, Triệu Quang Phục. - Phùng Hưng. - Mai Thúc Loan. - Khúc Thừa Dụ. - Dương Đình Nghệ. - Ngô Quyền. - Thời Cổ đại nước ta có những công trình nghệ thuật tiêu biểu nào? - Hãy mô tả lại? d. Những công trình tiêu biểu của thời Cổ đại: - Trống đồng. - Thành Cổ Loa.
tick nha bn
Câu 2:
Thời đại dựng nước đầu tiên là thời Văn Lang - Âu Lạc:
* Thời Văn Lang:
- Thời gian: Khoảng thế kỉ VTI TCN.
- Tên nước: Văn Lang.
- Vị vua đầu tiên: vua Hùng.
- Kinh đô: Bạch Hạc (Phú Thọ).
* Thời Âu Lạc:
- Thời gian: năm 207 TCN.
- Tên nước: Âu Lạc.
- Vị vua đầu tiên: Thục Phán (An Dương Vương).
- Kinh đô: Phong Khê (Cổ Loa, Đông Anh, Hà Nội).
Câu 1:
Từ xa xưa cho đến thế kỉ X, lịch sử nước ta trải qua 3 giai đoạn:
- Thời nguyên thủy: tối cổ (đá cũ), đá mới và sơ kì kim khí.
- Thời dựng nước: nước Văn Lang – Âu Lạc (thế kỉ VII- II TCN).
- Thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc (hơn 1000 năm).
Câu 3:
* Những cuộc khởi nghĩa lớn trong thời Bắc thuộc:
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40).
- Khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248).
- Khởi nghĩa Lý Bí (năm 542).
- Triệu Quang Phục giành độc lập (năm 550).
- Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (năm 722).
- Khởi nghĩa Phùng Hưng (năm 776 - 794).
- Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ (năm 905).
- Cuộc khởi nghĩa chống quân xâm lược Nam Hán lần thứ nhất (năm 930 - 931) của Dương Đình Nghệ.
- Kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ hai và chiến thắng Bạch Đằng (năm 938) của Ngô Quyền.
* Ý nghĩa lịch sử của các cuộc khởi nghĩa trên là:
- Những cuộc kháng chiến tiêu biểu này đã nói lên tinh thần yêu nước, ý chí quật cường của cha ông trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù xâm lược các triều đại phong kiến phương Bắc.
- Thể hiện quyết tâm giành chủ quyền dân tộc và kết thúc bằng chiến thắng Bạch Đằng (năm 938) đã khẳng định nền độc lập hoàn toàn của dân tộc.
Câu 4:
- Sự kiện lịch sử khẳng định thắng lợi hoàn toàn của nhân dân ta trong sự nghiệp giành lại độc lập cho Tổ quốc là thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ hai với chiến thắng trên sông Bạch Đằng của Ngô Quyền (938).
Câu 5:
Những vị anh hùng đã giương cao lá cờ đấu tranh chống Bắc thuộc, giành độc lập cho Tổ quốc đó là: Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Triệu Quang Phục, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng, Khúc Thừa Dụ, Dương Đình Nghệ, Ngô Quyền,…
Câu 6:
* Các công trình nghệ thuật lớn của nhân dân ta thời kì đó là:
- Trống đồng Đông Sơn.
- Thành Cổ Loa.
* Mô tả về trống đồng Đông Sơn:
- Trống đồng Đông Sơn là một loại trống tiêu biểu cho Văn hóa Đông Sơn của người Việt cổ.
- Nhiều chiếc trống loại này có quy mô đồ sộ, hình dáng cân đối, hài hoà đã thể hiện được trình độ rất cao về kỹ năng và nghệ thuật, đặc biệt là những hoa văn phong phú được khắc họa, miêu tả chân thật sinh hoạt của con người thời kỳ dựng nước.
- Ngôi sao nhiều cánh ở giữa mặt trống tượng trưng cho thần Mặt Trời vì người dân Văn Lang có quan niệm về thần Mặt Trời.
- Bao quanh các ngôi sao có hình người, vật, động vật và hoa văn hình học.
- Thân trống thường có hình thuyền, hình vũ sĩ, hình một số chim, thú thông thường thì chỉ có hoa văn hình học.
- Quai trống thường làm theo hình dây thừng bện.
Câu 1:
Những cuộc khởi nghĩa lớn trong thời Bắc thuộc.
Tên cuộc khởi nghĩa |
Năm |
Người lãnh đạo |
Tóm tắt diễn biến chính |
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng |
40 |
Trưng Trắc, Trưng Nhị |
Hai bà dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Tây). Nghĩa quân nhanh chóng làm chủ Châu Giao. |
Khởi nghĩa Bả Triệu |
248 |
Triệu Thị Trinh |
Khởi nghĩa bùng nổ ở Phú Điền (Thanh Hóa), rồi lan ra khắp Giao Châu. |
Khởi nghĩa Lý Bí |
542 |
Lý Bí |
Chưa đầy 3 tháng, nghĩa quân chiếm hết các quận huyện. Mùa xuân 544, Lý Bí lên ngôi Hoàng đế, đật tên nước là Vạn Xuân. |
Khởi nghĩa Mai Thúc Loan |
722 |
Mai Thúc Loan |
Nghĩa quân nhanh chóng chiếm được Hoan Châu. Mai Thúc Loan liên kết với nhân dân khắp giao Châu và champa |
Khởi nghĩa Phùng Hưng |
776 |
Phùng Hưng,Phùng Hải |
Khởi nghĩa bùng nổ ở Đường Lâm. Nghĩa quân nhanh chóng chiếm thành Tống Bình, giành quyền tự chủ 15 năm |
Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ |
905 |
Khúc Thừa Dụ, Khúc Hạo |
Nghĩa quân được nhân dân ủng hộ, đánh chiếm Tống Bình (Hà Nội) giành quyền tự chủ |
Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ |
931 |
Dương Đình Nghệ |
Lãnh đạo nhân dân đánh bại quân xâm lược Nam Hán |
Chiến thắng Bạch Đằng | 938 | Ngô Quyền |
Ngô Quyền lãnh đạo nhân dân, cho đóng cọc ở cửa sông Bạch Đằng, mai phục hai bên bờ sông. Quân địch bị tiêu diệt. => Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền đã mở ra một thời đại mới - thời đại độc lập tự chủ lâu dài của dân tộc ta. |
Câu 2 : Mười vị anh hùng :
+Hai Bà Trưng
+Bà Triệu
+Lý Bý
+Triệu Quang Phục
+Mai Phúc Loan
+Phùng Hưng
+Khúc Thừa Dụ
+Khúc Hạo
+Dương Đình Nghệ
+Ngô Quyền
Câu 3:Diễn biến trận đấu trên sông Bạch Đằng
- Năm 938, quân Nam Hán kéo vào bờ biển nước ta, lúc này nước triều đang dâng, quân ta khiêu chiến, giả vờ thua rút chạy, giặc đuổi theo vượt qua bãi cọc ngầm.
- Khi nước triều rút, quân ta dốc toàn lực lượng đánh quật trở lại. Quân giặc rút chạy. Trận chiến diễn ra ác liệt (thuyền quân ta nhỏ gọn, dễ luồn lách ; thuyền địch to. cồng kềnh rất khó khăn chạy qua bãi cọc lúc này đã nhô lên do nước triều rút...).
- Vua Nam Hán vội ra lệnh thu quân về nước. Trận Bạch Đằng kết thúc thắng lợi về phía quân ta.
*Trận chiến Bạch Đằng có ý nghĩa :
Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương đã chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn một nghìn năm dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc
-Chủ động sắp đặt trước bãi cọc ngầm để đó đánh quân xâm lược
-Độc đáo :bố trí cọc ngầm trên sông Bạch Đằng nơi có thủy triều để đánh địch
Byebye
Mình cảm ơn bạn rất nhiều.
Bạn làm sai sai một số chỗ nhưng mình vẫn tick cho bạn nhé!
Câu 1: Bạn thiếu 1 cuộc khởi nghĩa.
Câu 2: Mười vị anh hùng đó là
+Trưng Trắc
+Trưng Nhị
+Triệu Thị Trinh
+Lý Bí (Lý Bôn)
+Triệu Quang Phục
+Mai Thúc Loan
+Phùng Hưng
+Khúc Thừa Dụ
+Dương Đình Nghệ
+Ngô Quyền
Câu 3
Bạn làm rất tốt, rất hay!
Mình muốn cảm ơn bạn lần nữa.
Câu 4:Những vị anh hùng đã giương cao lá cờ đấu tranh giành lại độc lập : Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí (Lý Nam Đế), Mai Thúc Loan (Mai Hắc Đế), Phùng Hưng, Khúc Thừa Dụ, Dương Đình Nghệ, Ngô Quyền.
Câu 5:Thời dựng nước đầu tiên đã để lại cho đời sau: - Tổ quốc, đất nước. - Thuật luyện kim, nghề trồng lúa nước, nghề chăn nuôi, các phong tục tập quán. - Nhiều bài học chống giặc ngoại xâm bảo vệ độc lập của Tổ quốc.
những vị anh hùng :
- Trưng Trắc, Trưng Nhị
- Triệu Thị Trinh và Triệu Quốc Đạt
- Lí Bí, Triệu Quang Phục
- Mai Thúc Loan
- Phùng Hưng
- Khúa Thừa Dụ, Khúc Hạo
- Dương Đình Nghệ
- Ngô Quyền
Câu 1:
Những vị anh hùng đã giương cao lá cờ đấu tranh chống Bắc thuộc, giành độc lập cho Tổ quốc đó là: Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Triệu Quang Phục, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng, Khúc Thừa Dụ, Dương Đình Nghệ, Ngô Quyền,…
Câu 3:
Ý nghĩa lịch sử
- Độc lập dân tộc được khôi phục.
-Thể hiện tinh thần yêu nước , ý chí quật cường của dân tộc , của phụ nữ Việt Nam .
Trong thời kì đấu tranh chống Bắc thuộc, cuộc khởi nghĩa của Ngô Quyền ( 938) là tiêu biểu nhất.
* Công lao của Ngô Quyền:
- Đè bẹp ách ý chí xâm lược của kẻ thù.
- Chấm dứt ách đô hộ hơn 1000 năm của các triều đại phong kiến phương Bắc, mở ra một thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
-
* Trong thời kì đấu tranh chống Bắc Thuộc, cuộc khởi nghĩa Ngô Quyền ( năm 938 ) của nhân dân ta là tiêu biểu nhất.
* Công lao của Ngô Quyền :
- Đánh tan âm mưu xâm lược của quân Nam Hán.
- Kết thúc hơn 1000 Bắc thuộc.
- Đặt nền móng cho việc xây dựng chính quyền độc lập.
-Giành lại quyền độc lập cho nước nhà.
- Nếu cao tinh thần đấu tranh bất khuất, quật cường của nhân dân ta.
1.Giai đoạn Nguyên thuỷ
- Giai đoạn dựng nước và giữ nước.
- Giai đoạn đấu tranh chống lại ách thống trị của phong kiến phương Bắc.
2.Thời kì Văn Lang -Âu Lạc (thời dựng nước )
• Khoảng thế kỉ VTI TCN, nước Văn Lang thành lập, kinh đô ở Bạch Hạc (Phú Thọ), đứng đầu nhà nước là vua (Hùng Vương), giúp việc cho vua là các Lạc hầu, Lạc tướng. Cả nước chia thành 15 bộ, dưới bộ là các làng, chiềng, chạ. Nhà nước Văn Lang chưa có luật pháp và quân đội.
• Sau khi giành thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống quân Tần xâm lược, năm 207 TCN Thục Phán đã sáp nhập Lạc Việt và Tây Âu hợp thành nhà nước Âu Lạc, tự xưng là An Dương Vương, đóng đỏ ở Phong Khê (Cổ Loa - Hà Nội). Bộ máy nhà nước như thời Hùng Vương nhưng quyền hành nhà nước cao hơn và chặt chẽ hơn. Vua có quyền thế hơn trong việc trị nước.
1) Sự kiện lịch sử khẳng định thắng lợi hoàn toàn của nhân dân ta trong sự nghiệp giành lại độc lập cho Tổ quốc là thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ hai với chiến thắng trên sông Bạch Đằng của Ngô Quyền (938).
2)
* Những cuộc khởi nghĩa lớn trong thời Bắc thuộc:
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40).
- Khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248).
- Khởi nghĩa Lý Bí (năm 542).
- Triệu Quang Phục giành độc lập (năm 550).
- Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (năm 722).
- Khởi nghĩa Phùng Hưng (năm 776 - 794).
- Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ (năm 905).
- Cuộc khởi nghĩa chống quân xâm lược Nam Hán lần thứ nhất (năm 930 - 931) của Dương Đình Nghệ.
- Kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ hai và chiến thắng Bạch Đằng (năm 938) của Ngô Quyền.
* Ý nghĩa lịch sử của các cuộc khởi nghĩa trên là:
- Những cuộc kháng chiến tiêu biểu này đã nói lên tinh thần yêu nước, ý chí quật cường của cha ông trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù xâm lược các triều đại phong kiến phương Bắc.
- Thể hiện quyết tâm giành chủ quyền dân tộc và kết thúc bằng chiến thắng Bạch Đằng (năm 938) đã khẳng định nền độc lập hoàn toàn của dân tộc.
Nhân dân ta kiên trì đấu tranh giành lại độc lập cho Tổ quốc, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa : cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40 ; cuộc khởi nghĩa Bà Triệu năm 248, cuộc khởi nghĩa Lý Bí năm 542 - 602, cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan đầu thế kỉ XIII, cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng trong khoảng những năm 776 - 791, cuộc khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ năm 905, Ngô Quyền đánh tan quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938, kết thúc thời Bắc thuộc, mở ra thời kì mới, thời kì độc lập dân tộc.
Những vị anh hùng đã giương cao lá cờ đấu tranh giành lại độc lập : Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí (Lý Nam Đế), Mai Thúc Loan (Mai Hắc Đế), Phùng Hưng, Khúc Thừa Dụ, Dương Đình Nghệ, Ngô Quyền.