Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nguyên nhân - kết quả
nếu...thì
tích cho mk nha đúng đó
từ Nhưng thể hiện quan hệ đối lập-tương phản
không chỉ-mà còn thể hiện quan hệ tăng tiến
Nhưng: quan hệ đối lập-tương phản
Không chỉ-mà con thể hiện quan hệ tăng tiến
HT
- QHT là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau. - Các QHT thường dùng là : và, với, hay, hoặc, nhưng ,mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,… - Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng 1 cặp QHT. Các cặp QHT thường dùng là : + Vì…nên…; Do…nên…; Nhờ …nên… ( biểu thị quan hệ nguyên nhân- kết quả ). + Nếu …thì…; Hễ… thì… (biểu thị quan hệ giả thiết, điều kiện – kết quả ). + Tuy …nhưng…; Mặc dù… nhưng… (biểu thị quan hệ tương phản, nhượng bộ, đối lập ). + Không những… mà còn…; Không chỉ… mà còn… (biểu thị quan hệ tăng tiến ).
Quan hệ từ là nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau ví dụ và, với, hay, hoặc, ...
trả lời :
Quan hệ từ là nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau ví dụ và, với, hay, hoặc, ...
vậy nhé !
Quan hệ từ là những từ biểu thị ý nghĩa về một số quan hệ như nhân quả, so sánh, sở hữu, tăng tiến,...
Câu | Quan hệ từ | Mối quan hệ được biểu thị |
1 | Vì... nên | nguyên nhân - kết quả |
2 | Nếu.. thì | Giả thiết - kết quả |
3 | Chẳng những... mà | Tăng tiến |
4 | Không chỉ ... mà | Tăng tiến |
5 | Tuy... nhưng | Đối lập, tương phản |
ko cóa quan hệ chi hết trơn á
Chỉ quan hệ về phương tiện, về trạng thái, cách thức hoặc nguyên liệu chế tạo