K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 3 2022

- Ta có : P:   AABBddeeFF        x            aabbDDEEff

Tách riêng các cặp tt : 

->    (AA x aa) (BB x bb) (dd x DD) (ee x EE) (FF x ff)

F1 :KG :  (100% Aa) (100% Bb) (100% Dd) (100% Ee) (100% Ff)

Nếu tính ra ta sẽ có KG là 100% AaBbDdEeFf

Cho F1 lai vs F1 qua nhiều thế hệ (ở cây thik tự thụ phấn) sẽ tạo ra đc dòng thuần là (AA , aa) (BB , bb) (DD , dd) (EE , ee) (FF , ff)

-> Tạo ra đc : \(2^5-2=30\)  dòng thuần mới

- Ta có KG ở F1 là AaBbDdEeFf

Khi cho F1 lai vs nhau để đc F2 : 

F1 : AaBbDdEeFf                 x                      AaBbDdEeFf

tách riêng các cặp tt :

-> (Aa x Aa) (Bb x Bb) (Dd x Dd) (Ee x Ee) (Ff x Ff)

F2 : KG : \(\left(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{2}{4}Aa:\dfrac{1}{4}aa\right)\left(\dfrac{1}{4}BB:\dfrac{2}{4}Bb:\dfrac{1}{4}bb\right)\left(\dfrac{1}{4}DD:\dfrac{2}{4}Dd:\dfrac{1}{4}dd\right)\left(\dfrac{1}{4}EE:\dfrac{2}{4}Ee:\dfrac{1}{4}ee\right)\left(\dfrac{1}{4}FF:\dfrac{2}{4}Ff:\dfrac{1}{4}ff\right)\)

Ưu thế lai cao nhất sẽ có KG : AaBbDdEeFf và AABBDDEEFF

=> Ở F2 tỉ lệ các KG trên là : 

+  AaBbDdEeFf :  \(\left(\dfrac{2}{4}\right)^5=\dfrac{1}{32}\)

+  AABBDDEEFF :  \(\left(\dfrac{1}{4}\right)^5=\dfrac{1}{1024}\)

20 tháng 3 2022

Số dòng thuần có thể tạo ra là 24 = 16

Số dòng thuần mới được tạo ra trừ 2 dòng ban đầu là 16 – 2 = 14

Nội dung I đúng. Tính trạng do 1 gen quy định, thân xám : thân đen = 3 : 1, cánh dài : cánh cụt = 3 : 1, mắt đỏ thẫm : mắt hạt lựu = 3 : 1 nên các tính trạng thân xám, cánh dài mắt đỏ là trội so với thân đen, cánh cụt, mắt hạt lựu.

Nội dung II đúng. Cá thể F1 dị hợp tất cả các cặp gen do sinh ra các tính trạng đều có tỉ lệ 3 : 1 nhưng lại không có kiểu hình thân đen, cánh cụt (aabb) => Không tạo ra giao tử ab => Có hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn.

I   Nội dung III sai. Không thể khẳng định tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST giới tính quy định do không thấy có sự phân li kiểu hình không đều ở hai giới.

Nội dung IV sai. Ta thấy tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 A_bb : aaB_ : A_B_ = 1 : 1 : 2. Tỉ lệ này sinh ra do phép lai AB//ab x Ab//aB hoặc Ab//aB x Ab//aB liên kết gen hoàn toàn. Do đó F1 có kiểu gen là AB//ab XDY hoặc Ab//aB XDY. P sẽ có 4 sơ đồ lai khác nhau. 

30 tháng 9 2021

Nghiên cứu ở một loài côn trùng, khi lai giữa bố mẹ thuần chủng, đời F1 đồng loạt xuất hiện ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm. Tiếp tục cho đực F1 giao phối với cá thể khác nhận được F2 phân li kiểu hình như sau:

Biết mỗi tính trạng do một gen qui định. Tính trạng màu sắc thân do cặp alen Aa quy định, tính trạng hình dạng cánh do cặp alen Bb quy định, tính trạng màu mắt do cặp alen Dd quy định.

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

I. Các tính trạng thân xám, cánh dài mắt đỏ là trội so với thân đen, cánh cụt, mắt hạt lựu.

II. Tính trạng màu sắc thân và hình dạng cánh di truyền liên kết với nhau.

III. Cá thể đem lai với F1 có kiểu gen  Ab/Ab XD.Xd

Ở một loài thực vật gen A quy định định Thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B  quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. 2 cặp gen nằm  trên hai nhiễm sắc thể khác nhau. quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có xảy ra đột biến.a, cho các cây thân cao quả màu đỏ mang hai cặp gen dị hợp lai với bốn cây giả sử thu được kết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật gen A quy định định Thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B  quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. 2 cặp gen nằm  trên hai nhiễm sắc thể khác nhau. quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có xảy ra đột biến.
a, cho các cây thân cao quả màu đỏ mang hai cặp gen dị hợp lai với bốn cây giả sử thu được kết quả như sau 
khi lai với cây 1 ở thế hệ con lai F1 có 1501 Thân cao, quả màu đỏ ;1499 Thân cao, quả màu vàng 
khi lai với cây 2 ở thế hệ con lai F1 có 4 kiểu hình với tỉ lệ: 3 Thân cao, quả đỏ 1 Thân cao, quả màu vàng; 3 thân thấp, quả màu đỏ 1 thân thấp, quả màu vàng 
khi lai với cây thứ Ba ở thế hệ con lai F1 có 100% kiểu hình Thân cao quả, màu đỏ 
khi lai với cây 4 ở thế hệ con lai có con lai F1 có 6,25% kiểu hình thân thấp, quả màu vàng
 biện luận và xác định kiểu gen của cây một, cây hai, cây ba, cây 4 khi mang cây hai ở phép lai trên lai với cây có kiểu hình Thân cao, quả đỏ chưa biết kiểu gen tỉ lệ kiểu hình ở đời con có thể như thế nào Giải thích

0
10 tháng 10 2016

Các cặp gen là phân ly độc lập

- Cặp Aa cho 2 loại giao tử có tỷ lệ bằng nhau: A : a

- Cặp Bb cho 2 loại giao tử có tỷ lệ bằng nhau: B : b

- Cặp Cc cho 2 loại giao tử có tỷ lệ bằng nhau: C : c

- Thành phần gen và tỷ lệ trong giao tử là: (A:a).(B:b).(C:c) = (AB:Ab:aB:ab).(C:c) = 1ABC : 1ABc : 1AbC : 1Abc : 1aBC : 1aBc : 1abC : 1abc.

2. Phép lai: 

P:                 AaBbCc                          x                           aabbcc

G:  ABC, ABc, AbC, Abc, aBC, aBc, abC, abc.                 abc

F1: 1AaBbCc: 1 AaBbcc: 1 AabbCc: 1 Aabbcc: 1 aaBbCc: 1aaBbcc: 1 aabbCc: 1aabbcc

10 tháng 10 2016

cảm mơn bạn Hà Ngân Hà rất nhì

HN
Hương Nguyễn
Giáo viên
21 tháng 5 2021

* Sửa lại đề bài chút thế hệ lai F1 có cá thể mang kiểu gen AAA và 0A

a. Thể 0A là thể dị bội 2n-1 vì có số lượng NST giảm đi 1 NST, cơ chế là:

- Trong giảm phân tạo giao tử, bố hoặc mẹ có NST mang cặp gen aa không phân li tạo ra 2 loại giao tử dị bội: aa (n+1)và  0 (n-1).

 -Trong thụ tinh, giao tử bất  thường không mang NST của cặp: 0 (n-1) kết hợp với giao tử bình thường: A (n) của bên bố, mẹ còn lại tạo hợp tử mang 1 NST của cặp (2n-1) có KG: 0A.

b. Biểu hiện

Thể dị bội 2n - 1 

Gây biến đổi hình thái ở thực vật như: hình dạng, kích thước, màu sắc hoặc gây bệnh NST ở người như: Đao, Tơcnơ

Thể dị bội 2n + 1

-  Tăng kích thước các cơ quan như: than, cành, lá đặc biệt là tế bào khí khổng và hạt phấn; sinh trưởng mạnh, chống chịu tốt, thời gian sinh trưởng kéo dài và bất thụ.

- Không tồn tại ở người và động vật

24 tháng 11 2021

1.b) Tách riêng từng cặp tính trạng

Aa x Aa --> 1AA : 2Aa :1aa

Bb x Bb --> 1BB :2Bb : 1bb

Dd x dd --> 1Dd : 1dd

Tỉ lệ các cá thể đồng hợp tử 

1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8

25 tháng 12 2016

a/

-vì ở F1 có tỉ lệ kiểu hình 1498 mắt đen:496mắt đỏ gần bằng 3:1

→tính trạng mắt đen trội hoàn toàn so với tính trạng mắt đỏ

→cặp cá bố mẹ là cá kiếm mắt đen và có kiểu gen dị hợp:Aa

-sơ đồ lai minh họa:

P: Aa x Aa

GP: A,a A,a

F1:1AA:2Aa:1aa

KH:3 mắt đen:1 mắt đỏ

b/

để đời con đồng nhất 1 kiểu hình thì cặp cá bố mẹ bố mẹ phải mang tính trạng mắt đỏ.vì cá mắt đỏ chỉ có duy nhất 1 kiểu gen dồng hợp lặn:aa

 

26 tháng 12 2016

vậy cũng có thể mang gen đồng hợp trội AA mà bn

10 tháng 12 2021

a. Kiểu gen của cá thể dị hợp về hai cặp gen: AaBb

b. Sơ đồ lai:

P: Thân đen, cánh dày AaBb x Thân vàng, cánh mỏng aabb

G:         AB,Ab,aB,ab                                     ab

F1:

-TLKG: 1/4 AaBb : 1/4 Aabb : 1/4 aaBb : 1/4 aabb

-TLKH: 1/4 thân đen, cánh dày : 1/4 thân đen, cánh mỏng : 1/4 thân vàng, cánh dày : 1/4 thân vàng, cánh mỏng

Giải thích các bước giải:

 P tc 

F1 100% tròn , ngọt

Tròn, ngọt là tính trạng trội

F2. 1/16 aabb => F1 cho giao tử ab = 1/4

F1 dị hợp 2 cặp gen

2 gen quy định 2 tính trạng di truyền độc lập vs nhau

A- tròn , a- bầu

B- ngọt. b - chua

F1: AaBb x AaBb

F2: 9/16 A-B- , 3/16 A-bb , 3/16 aaB-, 1/16 aabb

Cây tròn ngọt: 6848 x 9/16= 3852

Cay tròn chua = bầu ngọt = 6848 x3/16= 1284

30 tháng 9 2021

F1 xuất hiện toàn cây tròn, ngọt

=> tròn, ngọt là tính trạng trội.

Ta thấy : (chua, bầu dục)/ tổng số cây = 458/7328 = 1/16

=> quy luật di truyền tuân theo quy luật phân li của menden và tính trạng chua, bầu dục là tính trạng lặn.

Quy ước: A:tròn a:bầu dục

B: ngọt b: chua

Sơ đồ lai:

P: tròn, ngọt * bầu dục, chua

AABB aabb

F1: AaBb

KL: 100% tròn, ngọt

F1*F1: tròn, ngọt * tròn, ngọt

AaBb AaBb

F2: 9A_B_: 3A_bb:3aaB_:1aabb

Số lượng kiểu hình ở F2 là: 2^2=4