Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a/Từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập của từ 'dưa' là gì?
Từ ghép chính phụ của từ dưa là : dưa chuột
Từ ghép đẳng lập của từ dưa là : dây dưa
b/Từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập của từ 'đen' là gì?
Từ ghép chính phụ của từ đen là : Trắng đen
Từ ghép đẳng lập của từ đen là : Đen tối
- Từ ghép đẳng lập : Tình cảm, Yêu thương, Kính trọng
- Từ ghép chính phụ :Cao đẹp
Từ ghép đẳng lập: Tình cảm, yêu thương, kính trọng
Từ ghép chính phụ: Cao đẹp
Chúc bạn học tốt!
- 5 từ ghép có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: Gia sư, học viện, phàm phu, bạch mã, góa phụ.
Em tham khảo:
- Nghĩa của từ ghép chính phụ: có tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
- Nghĩa của từ ghép đẳng lập, có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp( không phân ra tiếng chính, tiếng phụ)
Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của từ ghép đẳng lập
nghĩa của từ ghép chính phụ thì hẹp hơn nghĩa của từ ghép đẳng lập
- từ ghép chính phụ : tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính
- từ ghép đẳng lập: có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp( ko phân ra tiếng chính, tiếng phụ)
Từ ghép đẳng lập : là từ ghép không phân ra tiếng chính, tiếng phụ. Các tiếng bình đẳng với nhau.
từ ghép chính phụ : Là từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
Từ ghép là từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ về nghĩa với nhau. (Từ phức: từ do nhiều tiếng tạo thành)
Ví dụ về từ ghép: ăn học, ăn nói, ăn mặc, ăn xổi...
Từ ghép chính phụ: Là từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của các tiếng tạo ra nó.
Ví dụ: xanh ngắt, xanh lơ, đỏ rực, nụ cười, nhà ăn, bà ngoại, bút chì, tàu hoả, đường sắt, sân bay, hàng không, nông sản, cà chua, máy cày, dưa hấu, cỏ gà, xấu bụng, tốt mã, lão hoá, ngay đơ, thẳng tắp, sưng vù, ...
Từ ghép đẳng lập: Là từ ghép không phân ra tiếng chính, tiếng phụ. Các tiếng bình đẳng với nhau. Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.
Ví dụ: suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, bàn ghế, ăn ở, ăn nói, ...
Đẳng lập: là từ ghép không phân ra tiếng chính, tiếng phụ. Các tiếng bình đẳng với nhau.
Ví dụ: suy nghĩ, cây cỏ, ẩm ướt, bàn ghế, sách vở, tàu xe, tàu thuyền.
Chính phụ: Là từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
~ ủng hộ nha ~
Từ ghép chính phụ: là từ ghép gồm có một tiếng chính và một tiếng phụ. Tiếng chính đứng trước tiếng phụ đứng sau. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của các tiếng tạo ra nó.
Từ ghép đẳng lập: là từ ghép mà các tiếng tạo ra nó có nghĩa đẳng lập với nhau. Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.
Từ ghép chính phụ là từ ghép mà giữa các tiếng có quan hệ tiếng chính, tiếng phụ. Nói cách khác, từ ghép chính phụ là từ ghép mà giữa các tiếng được ghép lại không bình đẳng với nhau về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa.
Từ ghép chính phụ :
- Có tính chất cụ thể nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính
- Tiếng chính đứng trước tiếng phụ, tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính