K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 11 2019

a)

2NaOH + H2SO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + H2O

b) Ta có: nH2SO4=0,03.1=0,03 mol

Theo ptpu: nNaOH=2nH2SO4=0,06 mol

\(\rightarrow\) CM NaoH=\(\frac{0,06}{0,5}\)=1,2 M

c) 2KOH + H2SO4 \(\rightarrow\) K2SO4 + 2H2O

Ta có: \(\text{nKOH=2nH2SO4=0,06 mol}\)

\(\rightarrow\) mKOH=0,06.56=3,36 gam

\(\rightarrow\) m dung dịch KOH=\(\frac{3,36}{5,6\%}\)=60 gam

\(\rightarrow\) V dung dịch KOH=\(\frac{60}{1,045}\)=57,42 ml

a. PTPỨ:  H2SO4 +  2NaOH \(\rightarrow\)  2H2O +  Na2SO4

b. Ta có : nH2SO4 \(\frac{1.20}{1000}\) = 0,02 mol

c. Theo phương trình: nNaOH = 2.nH2SO4 = 2.0,02 = 0,04 mol

\(\Rightarrow\) mNaOH = 0,04. 40 = 1,6(g)

d. mdd NaOH\(\frac{1,6.100}{20}\) = 8(g)

e1.  PTHH: H2SO4 + 2KOH \(\rightarrow\)  K2SO4 + 2H2O

Ta có: nKOH = 2. nH2SO4 = 2. 0,02 = 0,04 mol

\(\Rightarrow\) mKOH = 0,04.56=2,24(g)

e2. mdd KOH\(\frac{2,24.100}{5,6}\) = 40(g)

e3. Vdd KOH\(\frac{40}{1,045}\) \(\approx\) 38,278 ml

 

8 tháng 4 2017

\(a)\)

\(PTHH:\) \(NaOH+HNO_3--->NaNO_3+H_2O\)\((1)\)

\(mddHNO_3=1,4.15=21(g)\)

\(=>mHNO_3=\dfrac{60.21}{100}=12,6\left(g\right)\)

\(=>nHNO_3=\dfrac{12,6}{63}=0,2(mol)\)

Theo PTHH (1) \(nNaOH=nHNO_3=0,2(mol)\)

\(=>CM_{NaOH}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)

Vậy nồng độ mol CM của dung dich NaOH đã dùng ban đầu là 2M.

\(b)\)

Khi trung hòa lượng NaOH ở trên bằng dung dich H2SO4 10% thì:

\(PTHH:\) \(2NaOH+H_2SO_4--->Na_2SO_4+2H_2O\)\((2)\)

Theo PTHH (2) \(nH_2SO_4=0,1(mol)\)

\(=>mH_2SO_4=0,1.98=9,8(g)\)

\(=>mddH_2SO_4=\dfrac{9,8.100}{10}=98\left(g\right)\)

Vậy cần 98 gam dung dich H2SO4 10% để trung hòa hết lượng NaOH ở trên.

7 tháng 4 2017

@Rainbow

7 tháng 6 2021

a) $2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$

b)

n H2SO4 = 0,03.1 = 0,03(mol)

n NaOH = 2n H2SO4 = 0,06(mol)

=> CM NaOH = 0,06/0,05 = 1,2M

c) $H_2SO_4 + 2KOH \to K_2SO_4 + 2H_2O$

n KOH = 2n H2SO4 = 0,06(mol)

=> m KOH = 0,06.56 = 3,36 gam

=> m dd KOH = 3,36/5,6% = 60(gam)

=> V dd KOH = m/D = 60/1,045 = 57,42(ml)

21 tháng 9 2016

mdd NaOH=1.2*50=60(g)

mNaOH=12(g)

nNaOH=0.3(mol)

NaOH+HCl->NaCl+H2O

2NaOH+H2So4->Na2SO4+2H2O

Gọi thể tích dd axit là V(l)

nH2So4=0.1V

nHCl=0.2V

nNaOH(1)=0.2V

nNaOH(2)=0.2V

có 0.2V+0.2V=0.3

->V=0.75(l)=750(ml)

14 tháng 6 2017

Bài 3:

Gọi x (g) là khối lượng của đ H2SO4 10%

\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{150.25\%}{100\%}=37,5\left(g\right)\)

\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{x.10\%}{100\%}=\dfrac{x}{10}\)

\(C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{37,5+\dfrac{x}{10}}{150+x}.100\%=15\%\)

\(\Rightarrow x=300\left(g\right)\)

Vậy cần trộn 300(g) dung dịch H2SO4 10% với 150 gam dung dịch H2SO425% để thu được dung dịch H2­SO4 15%.

14 tháng 6 2017

Bài 2 :

a) \(m_{ct}=\dfrac{80.15\%}{100\%}=12\left(g\right)\)

\(C\%=\dfrac{12}{20+80}.100\%=12\%0\)

b)\(m_{ct}=\dfrac{200.20\%}{100\%}+\dfrac{300.5\%}{100\%}=55\left(g\right)\)

\(C\%=\dfrac{55}{200+300}.100\%=11\%\)

c) \(m_{ct}=\dfrac{100.a\%}{100\%}+\dfrac{50.10\%}{100\%}=\dfrac{100.a\%}{100\%}+5\left(g\right)\)

\(C\%=\dfrac{\dfrac{100.a\%}{100\%}+5}{100+50}.100\%=7,5\%\)

\(\Rightarrow a\%=6,25\%\)

19 tháng 7 2017

a. KOH = 0,2 mol

=> Tổng mol của HNO3 và HCl là 0,2 mol.

Gọi x là thể tích dung dịch cần dùng. ta có 1.x + 0,5. x = 0,2

=> x = 0,133 lít.

b. Tổng mol OH trong KOH và NaOH = 0,3. 1 + 0,3. 2 = 0,9 mol.

Tổng mol H trong axit = 0,5.2.V + 2V = 3V

Ta có H trong axit + OH trong bazo ---> H2O

=> 0,9 = 3V => V = 0,3 lít

19 tháng 7 2017

Pư giữa KOH với HCl và HNO3 đều theo tỷ lệ 1: 1 => tổng mol của Axit = tổng mol bazo

1. hòa tan hoàn toàn 32,5 g kim loại Zn vào dung dịch HCl 10 %a) tính số gam dung dịch HCl 10% cần dùngb) tính số gam muối ZnCl2 tạo thành, số gam H2 thoát rac) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng.2. có sáu lọ bị mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. hãy nêu cách nhận biết từng chất.3. đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc). sau đó hòa tan toàn...
Đọc tiếp

1. hòa tan hoàn toàn 32,5 g kim loại Zn vào dung dịch HCl 10 %

a) tính số gam dung dịch HCl 10% cần dùng

b) tính số gam muối ZnCl2 tạo thành, số gam H2 thoát ra

c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng.

2. có sáu lọ bị mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. hãy nêu cách nhận biết từng chất.

3. đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc). sau đó hòa tan toàn bộ sản phẩm tạo ra 250 gam dung dịch H2SO5%. tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.

4. dẫn 0,56 lít khí CO2 (đktc) tác dụng hết với 150 ml dung dịch nước vôi trong. biết xảy ra phản ứng sau:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

a) tính nồng độ mol của dung dịch nước vôi trong đã dùng.

b) tính khối lượng kết tủa thu được.

* CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI, MAI MÌNH PHẢI KIỂM TRA RỒI. CẢM ƠN CÁC BẠN NHIỀU!!!!

 

4
5 tháng 5 2016

bài 1: nZn= 0,5 mol

Zn         +       2HCl      →       ZnCl2      +      H2

0,5 mol         1 mol                 0,5 mol         0,5 mol

a) mHCl= 36,5 (g) → mdung dịch HCl 10% = 36,5 / 10%= 365 (g)

b) mZnCl2= 0,5x 136= 68 (g)

c) mdung dịch= mZn + mdung dịch HCl 10% - mH2= 32,5 + 365 - 0,5x2 = 396,5 (g)

→ C%ZnCl2= 68/396,5 x100%= 17,15%

5 tháng 5 2016

Bài 2: Cách phân biệt:

Dùng quỳ tím:→ lọ nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ: HCl và H2SO4   (cặp I)

                     → quỳ không đổi màu: BaCl2 và NaCl                                 ( cặp II)

                    → quỳ chuyển màu xanh: NaOH và Ba(OH)2                       ( cặp III)

Đối với cặp I: ta cho dung dịch BaCl2 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng H2SO4, ống còn lại chứa dung dịch HCl

Đối với cặp II: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng BaCl2, ống còn lại là NaCl

Đối với cặp III: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng Ba(OH)2, ống còn lại là NaOH

PTPU: BaCl2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2HCl

           Ba(OH)2 H2SO4 BaSO4↓ + 2H2O