Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hòa tan hỗn hợp 1,69g Oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào nước dư. Trung hòa dung dịch thu được Vml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là:
A.20
B.40
C.30
D.10
Giải thích:
\(H2SO4.3SO3+H2O=4H2SO4\)
\(n\left(o\le um\right)=0.005mol\)
\(\Rightarrow nH2SO4=0.005.4=0.02mol\)
\(H2SO4+2KOH=K2SO4+H2O\)
\(\Rightarrow nKOH=0.04\)
\(\Rightarrow\) Giá trị của V là: 40
Nội dung nào thể hiện trong các câu sau đây là sai ?
A. Nhiên liệu cháy ở tầng khí quyển trên cao nhanh hơn khi cháy ở mặt đất.
B. Nước giải khát được nén khí CO2 ở áp suất cao hơn có độ chua (độ axit) lớn hơn.
C. Thực phẩm được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn.
D. Than cháy trong oxi nguyên chất nhanh hơn khi cháy trong không khí.
Nội dung nào thể hiện trong các câu sau đây là sai ?
A. Nhiên liệu cháy ở tầng khí quyển trên cao nhanh hơn khi cháy ở mặt đất.
B. Nước giải khát được nén khí CO2 ở áp suất cao hơn có độ chua (độ axit) lớn hơn.
C. Thực phẩm được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn.
D. Than cháy trong oxi nguyên chất nhanh hơn khi cháy trong không khí.
áp dụng công thức
v = ΔC\Δt = 0,22 - 0,1 \ 4 = 0,03 (M\s)�‾=Δ�Δ�=0,22−0,14=0,03(��)
\(a.2Fe+6H_2SO_{4\left(đặc\right)}\rightarrow\left(t^o\right)Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\\ n_{SO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ n_{Fe}=\dfrac{2}{3}.0,15=0,1\left(mol\right)\\ n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,15}{3}=0,05\left(mol\right)\\ a,m=m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\\ b,m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=400.0,05=20\left(g\right)\)
a, 2KMnO4+16HCl→2KCl +2MnCl2+5Cl2+8H2O Chất khử là HCl , Chất oxi hóa là KMnO4 Quá trình oxi hóa : 2Cl−→Cl2+2e Quá trình khử : Mn+7+5e→Mn+2MnO2+4HCl→MnCl2+Cl2+2H2O Quá trình oxi hóa : 2Cl−→Cl2+2e Quá trình khử : Mn+4+2e→Mn+22KMnO4+16HCl→2KCl+2MnCl2+5Cl2+8H2O Chất khử là HCl , Chất oxi hóa là KMnO4 Quá trình oxi hóa : 2Cl−→Cl2+2e Quá trình khử : Mn+7+5e→Mn+2MnO2+4HCl→MnCl2+Cl2+2H2O Quá trình oxi hóa : 2Cl−→Cl2+2e Quá trình khử : Mn+4+2e→Mn+2
Chất khử là HClHCl , chất oxi hóa là MnO2
Đáp án:
8,625 g
Giải thích các bước giải:
nCl2=22,4/22,4=1 mol
nNaOH=0,1x2=0,2 mol
nCa(OH)2=0,1x0,5=0,05 mol
2NaOH+Cl2->NaCl+NaClO+H2O
0,2 0,1 0,1
2Ca(OH)2+2Cl2->CaCl2+Ca(ClO)2+2H2O
0,05 0,05 0,025
m=0,025x111+0,1x58,5=8,625 g
Trả lời :
Đường D-Glucozơ :
- CTPT : \(C_6H_{12}O_6\)
- CTCT :
HO — C — C — C — C — C — C H H OH OH H H H OH H OH O H
~HT~
Trong phân tử Clo có bao nhiêu cặp electron dùng chung?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 0.
Dễ thấy Clo có công thức cấu tạo: \(Cl-Cl\)
\(\rightarrow1\) cặp e dùng chung
( Nói cách khác dễ hiểu hơn thì Clo thuộc nhóm VIIA nên cần góp chung 1 e để tạo cấu hình bền vững)