rừng

chiến sĩ

tổ quốc

lực lượn...">

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 1 2018

từ rừng !

16 tháng 1 2018

Từ rừng không thể kết hợp với từ an ninh vì không có từ rừng an ninh hay an ninh rừng 

1.Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Biển thuộc Ấn Độ Dương, nước có sắc đỏ gọi là biển .............."2.Câu : "Trời thu xanh thăm thẳm, nắng cuối thu lấp lánh, long lanh như dát vàng trên những chiếc lá." có mấy từ láy ?3.Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Những người tu hành nói chung gọi là sư ............"4.Trong các từ sau, từ nào không kết hợp được với từ "an ninh" ?rừngchiến...
Đọc tiếp

1.Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Biển thuộc Ấn Độ Dương, nước có sắc đỏ gọi là biển .............."

2.Câu : "Trời thu xanh thăm thẳm, nắng cuối thu lấp lánh, long lanh như dát vàng trên những chiếc lá." có mấy từ láy ?

3.Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Những người tu hành nói chung gọi là sư ............"

4.

Trong các từ sau, từ nào không kết hợp được với từ "an ninh" ?

rừng

chiến sĩ

tổ quốc

lực lượng

5.Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Để cố định đã lâu, không thay đổi gọi là lưu ............"

6.Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Công ............... nghĩa là thuộc quyền sở hữu của toàn xã hội hoặc tập thể."

7.

Tên của người anh hùng nhỏ tuổi được phong “Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân” là :

Vừ A Dính

Võ Thị Sáu

Nguyễn Bá Ngọc

Kơ Pa Kơ Lơng

8.Số điện thoại của lực lượng công an thường trực chiến đấu là

 

 

18
6 tháng 2 2018

1.Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Biển thuộc Ấn Độ Dương, nước có sắc đỏ gọi là biển Đỏ"

2.Câu : "Trời thu xanh thăm thẳm, nắng cuối thu lấp lánh, long lanh như dát vàng trên những chiếc lá." có mấy từ láy ? 3 từ láy

3.Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Những người tu hành nói chung gọi là sư vãi"

4.

Trong các từ sau, từ nào không kết hợp được với từ "an ninh" ? rừng

5.Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Để cố định đã lâu, không thay đổi gọi là lưu cữu"

6.Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Công cộng nghĩa là thuộc quyền sở hữu của toàn xã hội hoặc tập thể."

7.

Tên của người anh hùng nhỏ tuổi được phong “Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân” là : Kơ Pa Kơ Lơng

8.Số điện thoại của lực lượng công an thường trực chiến đấu là 113

100% đó nha mìk thi rồi

1 tháng 2 2018

câu 1 .... sắc đỏ gọi là biển đỏ 

câu 2  có 3 từ láy  thăm thẳm  lấp lánh , long lanh 

câu 3 người du hành nói chung laf sư môn

câu 4  là từ rừng 

cau 5 là lưu giữ

 câu 6 công sở

câu 7 la nguyễn bá ngọc

ê mấy câu ta làm sai 

14 tháng 2 2018

- Sĩ quan an ninh : là quân nhân có hàm từ cấp úy trở lên

- An ninh quốc gia:  là sự ổn định và phát triển bền vững của chế độ xã hội trong nước, trong đó đề cao: độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và các lợi ích quan trọng khác của mộtquốc gia.

- An ninh trên mạng: là thông tin có giá trị mà bạn dựa vào để tiến hành kinh doanh là luôn sẵn có đối với bạn và được bảo vệ trước các tấn công

- An ninh khu vực : tình hình trật tự xã hội bình thường, yên ổn, không có rối loạn trong một khu vực

13 tháng 2 2018

-sĩ quan an ninh-

sĩ nghĩa là " Quân sĩ trong cờ tướng để bảo vệ vua chúa , tướng /

an tức là ,an toàn  

Ninh nghĩa là yêu đuối  " tra từ điển là biết " 

suy ra : si quan an ninh nghĩa là : bảo vệ kẻ yếu :)

tương tự 

An ninh quốc gia - bảo vệ các nước yếu kém :)

- An ninh trên mạng - t thấy trên mạng ko cần An ninh đâu :)  toàn trẻ trâu võ mồm thôi :)

-An ninh khu vực  : khu vực nghĩa là 1 nơi nào đó rất nhiều trẻ trâu  cần được bảo vệ

13 tháng 2 2018

Sĩ quan an ninh : sĩ quan cấp cao

An ninh quốc gia : bảo vệ quốc gia ,trật tự an toàn xã hội

An ninh trên mạng : Hệ thống bảo mật an ninh của Mỹ được cho là lâu đời, mạnh mẽ và có hiệu quả nhất trên thế giới. Các đạo luật về bảo mật an ninh mạng yêu cầu các công ty và tổ chức phải bảo vệ hệ thống và thông tin của họ từ các vụ xâm phạm an ninh mạng như: vi-rút, trojan horse (một loại phần mềm ác tính), tấn công giả mạo, truy cập trái phép (nhằm đánh cắp tài sản trí tuệ hoặc thông tin bí mật) và tấn công vào hệ thống kiểm soát.

An ninh khu vực : bảo vệ vị trí địa lí lãnh thổ của khu vực

16 tháng 1 2018

Đó là các từ:

học tập, phá hoại

Vì các từ này không thể kết hợp với từ "an ninh " được

Chúc bạn học tốt!

16 tháng 1 2018

mot từ thôi

8 tháng 3 2022

Những chiến sĩ an ninh là những người phòng ngừa, phát hiện và đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu, hoạt động xâm hại an ninh, trật tự trong lĩnh vực tư tưởng - văn hóa do các thế lực thù địch và bọn tội phạm khác tiến hành; bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.

18 tháng 2 2018

danh từ kết hợp với từ an ninh là:

cơ quan an ninh , lực lượng an ninh , sĩ quan an ninh ,chiến sĩ an ninh ,xã hội an ninh ,an ninh chính trị ,an ninh tổ quốc,giải pháp an ninh

động từ kết hợp với an ninh là:

bảo vệ an ninh , giữ gìn an ninh, giữ vững an ninh ,củng cố an ninh ,quấy rối an ninh,làm mất an ninh,thiết lập an ninh

18 tháng 2 2018

thanks

18 tháng 10 2017

trl:

câu 1: a

câu 2: b 

câu 3:c

18 tháng 10 2017
Câu 1a Câu 2b Câu 3c
30 tháng 3 2018

an toan

30 tháng 3 2018

an toàn nha bạn thân

Bài 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh ?a)  Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.b)  Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.c)  Không có chiến tranh và thiên tai.Bài 2. Tìm những danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh.M : lực lượng an ninh, giữ vững an ninhBài 3. Hãy xếp các từ ngữ sau đây vào nhóm thích hợp : công an, đồn biên phòng,...
Đọc tiếp

Bài 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh ?

a)  Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.

b)  Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.

c)  Không có chiến tranh và thiên tai.

Bài 2. Tìm những danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh.

Mlực lượng an ninh, giữ vững an ninh

Bài 3. Hãy xếp các từ ngữ sau đây vào nhóm thích hợp : công an, đồn biên phòng, toà án xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.

a)  Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh.

b)  Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh.

Bài 4. Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.

a)  Để bảo vệ an toàn cho mình, em cần nhớ số điện thoại của cha mẹ và địa chỉ, số điện thoại của ông bà, chú bác, người thân để báo tin.

b) Nếu bị kẻ khác đe doạ, hành hung hoặc thấy cháy nhà hay bị tai nạn, em cần phải :

-  Khẩn cấp gọi số điện thoại 113 hoặc 114, 115 để báo tin.

-  Kêu lớn để những người xung quanh biết.

-  Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an.

c)  Khi đi chơi, đi học, em cần :

-  Đi theo nhóm, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng vẻ, để ý nhìn xung quanh.

-  Không mang đồ trang sức hoặc vật đắt tiền.

d) Khi ở nhà một mình, em phải khoá cửa, không cho người lạ biết em chỉ có một mình và không để người lạ vào nhà.

                                                                                                                                        Theo GIA KÍNH

2
18 tháng 2 2019

Bài 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh ?

a)  Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.

b)  Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.

c)  Không có chiến tranh và thiên tai.

Bài 2. Tìm những danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh.

M : lực lượng an ninh, giữ vững an ninh

Trả lời:

– Danh từ kết hợp với an ninh: Cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, an ninh xã hội, an ninh chính trị, giải pháp an ninh,…

– Động từ kết hợp với an ninh: bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, giữ vững an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, làm mất an ninh, thiết lập an ninh,…

Bài 3. Hãy xếp các từ ngữ sau đây vào nhóm thích hợp : công an, đồn biên phòng, toà án xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.

a)  Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh.

b)  Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh.

Trả lời:

– Từ ngữ chỉ người, cơ quan thực hiện công việc bảo vệ trật tự an ninh: Công an, đồn biên phòng, tòa án, cơ quan an ninh, thẩm phán.

– Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ trật tự an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự an ninh: xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.

Bài 4. Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.

a)  Để bảo vệ an toàn cho mình, em cần nhớ số điện thoại của cha mẹ và địa chỉ, số điện thoại của ông bà, chú bác, người thân để báo tin.

b) Nếu bị kẻ khác đe doạ, hành hung hoặc thấy cháy nhà hay bị tai nạn, em cần phải :

-  Khẩn cấp gọi số điện thoại 113 hoặc 114, 115 để báo tin.

-  Kêu lớn để những người xung quanh biết.

-  Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an.

c)  Khi đi chơi, đi học, em cần :

-  Đi theo nhóm, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng vẻ, để ý nhìn xung quanh.

-  Không mang đồ trang sức hoặc vật đắt tiền.

d) Khi ở nhà một mình, em phải khoá cửa, không cho người lạ biết em chỉ có một mình và không để người lạ vào nhà.

                                                                                                                                        Theo GIA KÍNH

Trả lời:

– Từ ngữ chỉ việc làm:

+ Nhớ số điện thoại (ĐT) của cha mẹ

+ Nhớ địa chỉ, số ĐT của người thân

+ Gọi ĐT 113 hoặc 114, 115. Kêu lớn để người xung quanh biết

+ Chạy đến nhà người quen…

+ Đi theo nhóm, tránh nơi vắng, để ý xung quanh

+ không mang đồ trang sức, đồ đắt tiền

+ khóa cửa

+ không cho người lạ biết em ở nhà một mình / không mở cửa cho người lạ.

– Từ ngữ chỉ cơ quan tổ chức:

Nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113 (CA thường trực chiến đấu) 114 (CA phòng cháy chữa cháy) 115 (đội thường trực cấp cứu y tế).

– Từ ngữ chỉ người giúp em bảo vệ an toàn cho mình:

Cha mẹ, ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè.

18 tháng 2 2019

ý nghĩa từ an ninh là: Câu b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.