Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Các chất bột, đường là những chất cung cấp năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể
- Chất béo có vai trò dự trữ, cung cấp năng lượng cho cơ và các hoạt động sống của cơ thể
- Chất đạm là một trong các thành phần cấu tạo nên cơ thể sinh vật. Chúng tham gia cung cấp năng lượng và tham gia hầu hết các hoạt động sống của sinh vật.
- Các loại vitamin và chất khoáng có vai trò nâng cao hệ miễn dịch, giúp chúng ta có một cơ thể khỏe mạnh, phòng chống các loại bệnh tật.
hộ
#Kng
loại sản phẩm hoá học được sử dụng nhiều trong sản xuất nông nghiệp hoặc thủ công nghiệp:
+ phân bón hoá học : VD phân NPK , phân Kali, Phan lân , đạm ,..
+thuốc trừ sâu , thuốc diệt cỏ,..
+ chất nhuộm trong công nghiệp dệt vải ...
+) Vai trò của nước đối với cây là:
a. etilen + oxi \(\xrightarrow[]{t^o}\) cacbon dioxit + nước
b.
B1: viết sơ đồ phản ứng:
\(C_2H_4+O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+H_2O\)
B2: cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố:
\(C_2H_4+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+2H_2O\)
B3: viết PTHH:
\(C_2H_4+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+2H_2O\)
c.
chất tham gia: khí etilen, khí oxi
chất sản phẩm: khí cacbon đioxit, nước
d. áp dụng ĐL BTKL, ta có:
\(m_{C_2H_4}+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}-m_{C_2H_4}\)
\(=44+36-16=64\left(g\right)\)
vậy khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy là \(64g\)
e. tỉ lệ: \(1:3:2:2\)
* Phương pháp xác định nồng độ phần trăm dung dịch C u S O 4
- Cân một lượng dung dịch C u S O 4 xác định.
- Cô cạn dung dịch cho đến khi thu được chất rắn màu trắng đó là C u S O 4 . Sau đó đem cân lượng muối sau khi cô cạn này ta được số liệu là mct.
- Áp dụng công thức: ta sẽ tính C% của dung dịch C u S O 4 .
* Phương pháp xác định nồng độ mol của dung dịch C u S O 4 :
- Đong 1 thể tích dung dịch C u S O 4 xác định, đem cân lượng dung dịch đó.
- Sau đó dùng công thức để tính số mol của C u S O 4 .
- Tính nồng độ mol của dung dịch C u S O 4 bằng công thức:
a) \(M_{\left(NH_2\right)_2CO}=\left(14.1+1.2\right).2+12.1+16.1=60\left(g/mol\right)\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\%N=\dfrac{2.14}{60}.100\%=46,67\%\\\%H=\dfrac{1.4}{60}.100\%=6,67\%\\\%C=\dfrac{12.1}{60}.100\%=20\%\\\%O=100\%-46,67\%-6,67\%-20\%=26,66\%\end{matrix}\right.\)
a) \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
b) \(2SO_2+O_2\underrightarrow{t^o,V_2O_5}2SO_3\)
c) \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
d) \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
Vai trò của O2: Chất oxi hóa
a) \(4P\) + \(5O_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2P_2\)\(O_5\) (Phản ứng hóa hợp)
b) \(2SO_2\) + \(O_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2SO_3\) (Phản ứng hóa hợp)
c) \(\text{4Al}\) + \(3O_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2Al_2O_3\) (Phản ứng hóa hợp)
d) \(C_2H_4\) + \(3O_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2CO_2\) + \(2H_2O\) (Phản ứng phân hủy)
Vai trò của oxi là chất oxi hóa và khử tạo chất mới
Lương thực, thực phẩm cung cấp các chất thiết yếu cho cơ thể con người như chất bột, đường, chất béo, chất đạm, vitamin và chất khoáng…
- Các chất bột, đường là những chất cung cấp năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.
- Chất béo có vai trò dự trữa, cung cấp năng lượng cho cơ và các hoạt động sống của cơ thể.
- Chất đạm là một trong các thành phần cấu tạo nên cơ thể sinh vật. Chúng tham gia cung cấp năng lượng và tham gia hầu hết các hoạt động sống của sinh vật.
- Các loại vitamin và chất khoáng có vai trò nâng cao hệ miễn dịch, giúp chúng ta có một cơ thể khỏe mạnh, phòng chống các loại bệnh tật.