K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài tập 1: Viết các PTHH hoàn thành các chuỗi phản ứng sau: a/ Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2(SO4)3 → FeCl3 → Fe(NO3)3 b/ Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 c/ Al → Al2O3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al → AlCl3 d/ FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → Fe3O4 Bài tập 2: Có 3 kim loại là Al, Ag, Fe. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết từng kim loại. Bài tập 3: Viết PTHH điều chế a/ CuSO4 từ...
Đọc tiếp

Bài tập 1: Viết các PTHH hoàn thành các chuỗi phản ứng sau:

a/ Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2(SO4)3 → FeCl3 → Fe(NO3)3

b/ Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → FeCl2 → Fe(OH)2

c/ Al → Al2O3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al → AlCl3

d/ FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → Fe3O4

Bài tập 2: Có 3 kim loại là Al, Ag, Fe. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết từng kim loại.

Bài tập 3: Viết PTHH điều chế

a/ CuSO4 từ Cu.

b/ MgCl2 từ Mg, MgSO4, MgO, MgCO3

Bài tập 4: Bạc có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Bằng phương pháp hóa học, làm thế nào để thu được bạc tinh khiết? Các hóa chất coi như có đủ.

Bài tập 5: Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết từng kim loại Fe, Cu, Ag đựng trong mỗi lọ riêng biệt.

Bài tập 6: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt 4 oxit sau: CaO, P2O5, Na2O, MgO.

9

Câu 6:

- Thử vs lượng nhỏ mỗi chất.

- Cho nước vào từng mẫu thử, quan sát:

+) Không tan => MgO

+)Tan, tạo thành dd => 3 chất còn lại

PTHH: P2O5 + 3 H2O -> 2 H3PO4

Na2O + H2O -> 2 NaOH

CaO + H2O -> Ca(OH)2

- Dùng quỳ tím cho vào từng dd chưa nhận biết được, quan sát:

+)Qùy tím hóa đỏ => Đó là dd H3PO4 => Oxit ban đầu là P2O5

+) Qùy tím hóa xanh => 2 dd còn lại.

- Dẫn luồng khí CO2 qua 2 dd chưa nhận biết dc, quan sát:

+) Có kết tủa trắng => kết tủa là CaCO3 => dd nhận biết là dd Ca(OH)2 => Oxit ban đầu là CaO

PTHH: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 (trắng ) + H2O

+) Không có kết tủa trắng => nhận biết dd NaOH => oxit ban đầu là Na2O

BT5:

- Trích vs lượng nhỏ mỗi chất.

- Cho vài giọt dd HCl vào từng mẫu thử, quan sát:

+) Có xuất hiện khí không màu bay ra => Đó là khí H2 => chất rắn ban đầu là Fe.

PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2

- Dẫn luồng khí clo (Cl2) vào 2 mẫu thử ch nhận biết dc, quan sát:

+) Có kết tủa trắng => AgCl => Nhận biết ban đầu là Ag.

PTHH: 2 Ag + Cl2 -to-> 2AgCl

+) Có kết tủa màu trắng lục sau phản ứng => CuCl2 => Chất rắn ban đầu là Cu.

PTHH: Cu + Cl2 -to-> CuCl2

6 tháng 3 2020

a. Fe2O3 + 6HCl ---> 2FeCl3 + 3H2O

FeCl3 + 3NaOH ----> Fe(OH)3 + 3NaCl

2Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + 3H2O

2Fe2O3 ----> 4Fe + 3O2

Fe +H2SO4 ---> FeSO4 + H2

FeSO4 + 2HNO3 ---> Fe(NO3)2 + H2SO4

6 tháng 3 2020

Bài 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

a) Fe2O3+6HCl →2FeCl3+3H2O

FeCl3+3NaOH → Fe(OH)3+3NaCl

2Fe(OH)3 → Fe2O3 +3H2O

Fe2O3+3H2→ 2Fe+3H2O

Fe+H2SO4→ FeSO4+H2

FeSO4+Ba(NO3)2→ Fe(NO3)2+BaSO4

b)2 Al +3Cl2→ 2AlCl3

AlCl3+3NaOH → Al(OH)3+3NaCl

2Al(OH)3+3Fe(NO3)2→ 2Al(NO3)3+3Fe(OH)2

Al(NO3)3+3NaOH→ Al(OH)3 +3NaNO3

Al(OH)3→ Al2O3 +H2O

2Al2O3→ 4Al+3O2

c) MnO2 +4HCl→ Cl2+2H2O+MnCl2

Cl2+H2→ 2HCl

2HCl+Mg→ MgCl2 +H2

MgCl2+2AgNO3→ Mg(NO3)2 +2AgCl

Mg(NO3)2+3NaOH→ Mg(OH)2 +2NaNO3

Mg(OH)2→ MgO+H2O

Bài 2: Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết (trình bày bằng sơ đồ):

a. 3 dung dịch: HCl ; Na2SO4 ; KOH.

-Cho QT vào

+Làm QT hóa đỏ là HCl

+Làm QT hóa xanh là KOH

+K làm QT đổi màu là Na2SO4

b. 4 dung dịch: HCl ; H2SO4 ; NaOH ; NaCl

Cho QT vào

+Làm QT hóa xanh là HCl,H2SO4(N1)

+Làm QT hóa xanh là NaOH

+Ko làm QT đổi màu NaCl

-Cho dd BaCl2 vào N1

+Tạo kết tủa trawsg là H2SO4

H2SO4+BaCl2--->2HCl+BaSO4

+K có ht là HCl

c. 4 d: HNO3 ; NaOH ; Ca(OH)2 ; HCl

-Cho QT vào

=Làm QT hóa đỏ là HCl và HNO3(N1)

+Làm QT hóa xanh là NaOH,Ca(OH)2(N2)

+Códd AgNO3 vào N1

+Tạo kết tủa trắng là HCl

HCl+AgNO3--->AgCl+HNO3

+K có hiện tượng là HNO3

-Sục khí CO2 vào 2 dd Ca(OH)2 và NaOH

+Tạo kết tủa là Ca(OH)2

Ca(OH)2+CO2--->CaCO3+H2O

+K có ht là NaOH

NaOH+CO2--->Na2CO3+H2O

d. 3 kim loại: Al ; Fe ; Cu

-Cho qua dd HCl

+Tạo khí là Fe và Al(N1)

Fe+2HCl--->FeCl2+H2

2Al+6HCl--->2AlCl3+3H2

+ k có ht là Cu

-Cho dd NaOH dư vào N1

+Tạo khí là Al

2Al+2H2O+2NaOH----->2NaAlO2+3H2

+K có ht là Fe

f. 2 oxit bazơ: CaO và MgO

Cho vào nước

+Tan là CaO

CaO+H2O--->Ca(OH)2

+K tan là MgO

14 tháng 11 2018

Câu 1:

b) - Nhúng quỳ tím vào 3 lọ dung dịch trên. Nếu:

+ Quỳ tím chuyển xanh thì dung dịch ban đầu là KOH, dán nhãn

+ Quỳ tím không chuyển màu thì dung dịch ban đầu là K2SO4 và KCl (nhóm 1)

- Lấy ở mỗi lọ dung dịch trong nhóm 1 một lượng khoảng 1 ml dung dịch cho vào 2 ống nghiệm riêng biệt.

- Nhỏ từ từ một vài giọt dung dịch BaCl2 vào lần lượt 2 ống nghiệm trên. Nếu:

+ Xuất hiện kết tủa trắng thì dung dịch ban đầu là K2SO4, dán nhãn

+ Không xảy ra hiện tượng gì là KCl, dán nhãn

PTHH: BaCl2 + K2SO4 → BaSO4↓ + 2KCl

BaCl2 + KCl → X

14 tháng 11 2018

Câu 2:

1) 2Mg + O2 \(\underrightarrow{to}\) 2MgO

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2

MgCl2 + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2AgCl↓

Mg(NO3)2 + 2NaOH → 2NaNO3 + Mg(OH)2

28 tháng 11 2018

I.

a) pt

1) 4Al + 3O2 \(\underrightarrow{to}\) 2Al2O3

2) Al2O3 + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2O

3) Al2(SO4)3 + 3BaCl2 -> 2AlCl3 + 3BaSO4

4) AlCl3 + 3NaOH -> Al(OH)3 + 3NaCl

5) 2Al(OH)3 + 3Cu(NO3)2 -> 2Al(NO3)3 + 3Cu(OH)2

6) 2Al(NO3)3 + 3Mg -> 3Mg(NO3)2 + 2Al

7) 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2

8) Al2(SO4)3 + 6KOH -> 2Al(OH)3 + 3K2SO4

9) 2Al(OH)3 \(\underrightarrow{to}\) Al2O3 + 3H2O

10) 2Al2O3 \(\underrightarrow{đpnc}\) 4Al + 3O2

11) 2Al + 2NaOH + 2H2O -> 2NaAlO2 + 3H2

28 tháng 11 2018

b) pt:

1) Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2

2) FeCl2 + Zn -> ZnCl2 + Fe

3) Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2

4) FeSO4 + 2NaOH -> Fe(OH)2 + Na2SO4

5) Fe(OH)2 \(\underrightarrow{to}\) FeO + H2O

6) FeO + H2 \(\underrightarrow{to}\) Fe + H2O

7) 2Fe + 3Cl2 \(\underrightarrow{to}\) 2FeCl3

8) 2FeCl3 + 3Ba(OH)2 -> 2Fe(OH)3 + 3BaCl2

9) 2Fe(OH)3 \(\underrightarrow{to}\) Fe2O3 + 3H2O

10) Fe2O3 + 3H2 \(\underrightarrow{to}\) 2Fe + 3H2O

11) 3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{to}\) Fe3O4

12) Fe3O4 + 4CO \(\underrightarrow{to}\) 3Fe + 4CO2

13) 2Fe + 6H2SO4( đặc nóng) \(\underrightarrow{to}\) Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2

NaCl: Natri clorua

BaCl2: Bari clorua

MgCl2: Magie clorua

AlCl3: Nhôm clorua

ZnSO4: Kẽm sunfat

AgCl: Bạc clorua

CaCO3: Canxi cacbonat

CaSO4: Canxi sunfat

Al2(SO4)3: Nhôm sunfat

Ba3(PO4)2: Bari photphat

CuCl2: Đồng clorua

Al(NO3)3: Nhôm nitrat

NaNO3: Natri nitrat

CuSO4: Đồng sunfat

dạ vâng hihi

2 tháng 12 2018

Trả lời:

Câu 1: Vôi là canxi hiđroxit, là chất tan ít trong nước nên khi cho nước vào tạo dung dịch trắng đục. khi tô lên tường thì Ca(OH)2 nhanh chóng khô và cứng lại vì tác dụng với CO2 trong không khí theo PTHH:

Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3\(\downarrow\) + H2O

2 tháng 12 2018

Câu 2: Dãy oxit tác dụng với nước tạo ra dung dịch kiềm:

B. CaO, Na2O, K2O, BaO

5 tháng 7 2019

a) Trích :

Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử :

- Hóa đỏ : HCl

- Hóa xanh : NaOH

- Không ht : NaCl, MgCl2, FeCl2 , FeCl3 (I)

Cho dd NaOH lần lượt vào (I) :

- Tạo kết tủa trắng : MgCl2

- Kết tủa trắng xanh sau đó hóa nâu đỏ ngoài kk : FeCl2

- Kết tủa nâu đỏ : FeCl3

- Không ht : NaCl

1 tháng 12 2019

a) Cu + O2\(\rightarrow\) CuO

CuO + HCl\(\rightarrow\) CuCl2 + H2O

CuCl2 + NaOH\(\rightarrow\)Cu(OH)2 + NaCl

Cu(OH)2 + H2SO4\(\rightarrow\)CuSO4 + H2O

CuSO4 + Fe\(\rightarrow\) FeSO4 + Cu

b) Fe + Cl2 \(\rightarrow\) FeCl3

FeCl3 + NaOH\(\rightarrow\) Fe(OH)3 + NaCl

Fe(OH)3 \(\underrightarrow{nhietphan}\) Fe2O3 + H2O

Fe2O3 + H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + H2O

Fe2(SO4)3 + BaCl2 \(\rightarrow\)FeCl3 + BaSO4

c) Fe + Cl2 \(\rightarrow\) FeCl3

FeCl3 + NaOH\(\rightarrow\) Fe(OH)3 + NaCl

Fe(OH)3\(\underrightarrow{nhietphan}\) Fe2O3 + H2O

Fe2O3 + CO\(\underrightarrow{^{to}}\) Fe + CO2

Fe + HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2

d) Al + O2 \(\rightarrow\) Al2O3

Al2O3 + HCl\(\rightarrow\)AlCl3 + H2O

AlCl3 + NaOH \(\rightarrow\)Al(OH)3 + NaCl

Al(OH)3 \(\underrightarrow{nhietphan}\) Al2O3 + H2O

Al2O3 \(\underrightarrow{nhietphan}\) Al + O2

1 tháng 12 2019
https://i.imgur.com/TIR5TEu.jpg
6 tháng 2 2018

a, Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2

FeCl2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Fe(OH)2 + 2NaCl

Fe(OH)2 \(\rightarrow\) FeO + H2O

FeO + CO \(\rightarrow\) Fe + CO2

b, 2Fe + 3Cl2 \(\rightarrow\) 2FeCl3

FeCl3 + 3NaOH \(\rightarrow\) Fe(OH)3 + 3NaCl

2Fe(OH)3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + 6H2O

c, 4Al + 3O2 \(\rightarrow\) 2Al2O3

Al2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2O

AlCl3 + 3AgNO3 \(\rightarrow\) Al(NO3)3 + 3AgCl

Al(NO3)3 + 3NaOH \(\rightarrow\) Al(OH)3 + 3NaNO3

2Al(OH)3 \(\rightarrow\) Al2O3 + 3H2O

d, 2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2

NaOH + HCl \(\rightarrow\) NaCl + H2O

NaCl + AgNO3 \(\rightarrow\) NaNO3 + AgCl

e, 2Ca + O2 \(\rightarrow\) 2CaO

CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2

Ca(OH)2 + 2AgNO3 \(\rightarrow\) Ca(NO3)2 + 2AgOH

Ca(NO3)2 + H2SO4 \(\rightarrow\) CaSO4 + 2HNO3