K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 8 2019

Bài Làm:

a, \(M_{SO_2}=32+16.2=64\) (g/mol)

Trong 1 mol SO2 có 1 mol S và 2 mol O

\(\%m_S=\frac{32}{64}.100\%=50\%\)

\(\%m_O=\frac{16.2}{64}.100\%=50\%\)

Vậy ...

b, \(M_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=56.2+\left(32+16.4\right).3=400\) (g/mol)

Trong 1 mol Fe2(SO4)3 có 2 mol Fe, 3 mol S và 12 mol O.

\(\%m_{Fe}=\frac{56.2}{400}.100\%=24\%\)

\(\%m_S=\frac{32.3}{400}.100\%=24\%\)

\(\%m_O=100\%-24\%-24\%=48\%\)

Vậy ...

Good luck!

4 tháng 8 2019

a)

MSO2 = 64 g/mol

%S = %O = 32/64*100% = 50%

b)

MFe2(SO4)3 = 400 g/mol

%Fe = 28%

%S = 24%

%O = 48%

12 tháng 12 2016

Làm giúp mình nha mình đang cần gấp

 

16 tháng 4 2017

Thường thì những kiểu bài dài thế này sẽ ko có ai muốn trả lờiha

10 tháng 7 2017
Gỉa sử khối lượng hỗn hợp là 100g.
mFe2O3 = 9.8%*100=9.8g mAl2O3= 10.2% *100=10.2g
=>mCaCO3 = 80g Theo đề, lượng chất rắn thu được sau khi nung chỉ bằng 67% lượng hỗn hợp ban đầu.Như vậy độ giảm khối lượng là do CO2 sinh ra bay đi.

mCO2=100-67=33g => nCO2= 33/44=0.75 mol

PTHH: CaCO3 ---t0---> CaO + CO2

0.75................0.75......0.75

mCaCO3=0.75*100=75g

Như vậy còn 5g CaCO3 còn dư. Do đó chất rắn tạo ra gồm:
CaCO3 dư, Al2O3, Fe2O3 và CaO.

%Al2O3= \(\dfrac{10.2}{67}\cdot100=15.22\%\)

%Fe2O3=\(\dfrac{9.8}{67}\cdot100=14.62\%\)

mCaO = 0.75*56=42g
=> %mCaO = 42%

10 tháng 7 2017
Xin lỗi tôi tính thiếu : Gỉa sử khối lượng hỗn hợp là 100g.
mFe2O3 = 9.8%*100=9.8g mAl2O3= 10.2% *100=10.2g
=>mCaCO3 = 80g Theo đề, lượng chất rắn thu được sau khi nung chỉ bằng 67% lượng hỗn hợp ban đầu.Như vậy độ giảm khối lượng là do CO2 sinh ra bay đi.

mCO2=100-67=33g => nCO2= 33/44=0.75 mol

PTHH: CaCO3 ---t0---> CaO + CO2

0.75................0.75......0.75

mCaCO3=0.75*100=75g

Như vậy còn 5g CaCO3 còn dư. Do đó chất rắn tạo ra gồm:
CaCO3 dư, Al2O3, Fe2O3 và CaO.

%Al2O3= 10.267⋅100=15.22%10.267⋅100=15.22%

%Fe2O3=9.867⋅100=14.62%9.867⋅100=14.62%

%CaCO3dư = \(\dfrac{5}{67}\cdot100=7.4\%\)

=>%CaO=62.69%

12 tháng 4 2017

Bài 4. Axit axetic có công thức C2H402. Hãy tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong axit axetic.

Lời giải:

Từ C2H4O2 ta có: M = 60 g/mol; mC = 2 x 12 = 24 g; mH = 4 x 1 = 4 g;

MO = 2 x 16 = 32 g.

%C = (24 : 60) x 100% = 40%; %H = (4 : 60) x 100% = 6,67%;

%O = 100% - 40% - 6,67% = 53,33%.

10 tháng 11 2019

a) PTHH: Na2CO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + H2O + CO2

nCO2= 1,68/22,4= 0,075(mol)

=> nNa2CO3= nCO2=nH2SO4=nNa2SO4(sản phẩm)= 0,075(mol)

=> mNa2CO3= 0,075. 106=7,95(g)

=> %mNa2CO3= (7,95/9,37).100 \(\approx\)84,845%

b) mH2SO4= 98.0,075= 7,35(g)

=> mddH2SO4= (7,35.100)/9,8= 75(g)

c) mddsau = m(hỗn hợp A)+ mddH2SO4- mCO2= 9,37+75-0,075.44=81,07(g)

Chất tan trong dd sau phản ứng chỉ có Na2SO4

mNa2SO4= mNa2SO4(hỗn hợp A) + mNa2SO4(sản phẩm)= (9,37-7,95)+0,075.142=12,07(g)

=> C%ddNa2SO4= (12,07/81,07).100\(\approx\) 14,888%

10 tháng 11 2019

Đặt số mol Na2CO3 và Na2SO4 lần lượt là a và b

Ta có :

\(\text{106a+142b=9.37}\)

\(\text{a. Na2CO3+ H2SO4}\rightarrow\text{Na2SO4+H2O+CO2}\)

\(\text{nCO2=}\frac{1,68}{22,4}\text{=0.075=nNa2CO3=a}\)

\(\rightarrow\text{mNa2CO3=0,075.106=7,95}\)

\(\rightarrow\text{%mNa2CO3}=\frac{\text{7,95}}{\text{9,37}}.100\%\text{=84,84%}\)

\(\rightarrow\text{%mNa2SO4=15,16%}\)

b.nH2SO4=nCO2=0,075

\(\rightarrow\)mH2SO4=0,075.98=7,35g

\(\rightarrow\text{mdd H2SO4}=\frac{\text{7.35}}{9,8}.100\%\text{=75g}\)

c.mdd sau phản ứng=9,37+mddH2SO4-mCO2

=9,37+75-0,075.44=81,07

mNa2SO4 tạo ra là 0,075.142=10,65

\(\rightarrow\)Tổng khối lượng \(Na2SO4=\text{10,65+9,37-7,95=12,07}\)

\(\rightarrow C\%Na2SO4=\frac{12,07}{81,07}.100\%=\text{14,88%}\)

Bài 1: a, Viết phương trình hóa học thực hiện chuyển đổi hóa học sau: S→ SO2→ SO3→ H2SO4 →H2→ Cu b, Gọi tên các chất có công thức hóa học như sau: Li2O, Fe(NO3)3, Pb(OH)2, Na2S, Al(OH)3, P2O5, HBr, H2SO4, Fe2(SO4)3, CaO Bài 2: Cho 15,68 lít hỗn hợp gồm hai khí CO và CO2 ở đktc có khối lượng là 27,6 gam. Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp. Bài 3 Cho 32,4 gam kim loại nhôm tác...
Đọc tiếp

Bài 1:

a, Viết phương trình hóa học thực hiện chuyển đổi hóa học sau:

S→ SO2→ SO3→ H2SO4 →H2→ Cu

b, Gọi tên các chất có công thức hóa học như sau: Li2O, Fe(NO3)3, Pb(OH)2, Na2S, Al(OH)3, P2O5, HBr, H2SO4, Fe2(SO4)3, CaO

Bài 2:

Cho 15,68 lít hỗn hợp gồm hai khí CO và CO2 ở đktc có khối lượng là 27,6 gam. Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp.

Bài 3

Cho 32,4 gam kim loại nhôm tác dụng với 21,504 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn.

a/ Chất nào còn dư sau phản ứng? khối lượng chất còn dư là bao nhiêu gam?

b/ Tính khối lượng nhôm oxit tạo thành sau phản ứng.

c/ Cho toàn bộ lượng kim loại nhôm ở trên vào dung dịch axit HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu lít khí H2 ở đktc.

Bài 4

Khử hoàn toàn 5,43 gam hỗn hợp CuO và PbO bằng khí hyđro, chất khí thu được dẫn qua bình đựng P2O5 thấy khối lượng bình tăng lên 0,9 gam.

a/ Viết phương trình hóa học.

b/ Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.

3
19 tháng 9 2020

Câu 1:

1/ Viết phương trình hóa học:

S + O2→ SO2

2SO2 + O2→ 2SO3

SO3 + H2O → H2SO4

H2SO4 + Zn→ ZnSO4 + H2

H2 + CuO→ Cu + H2O

2/ Gọi tên các chất:

Li20 Liti oxit P2O5 Đi photpho penta oxit
Fe(NO3)3 Sắt (III) nitrat HBr Axit brom hyđric
Pb(OH)2 Chì (II) hyđroxit H2SO4 Axit sunfuric

Na2S

Natri sunfua Fe2(SO4)3 Sắt (III) sunfat
Al(OH)3

Nhôm hyđroxit

CaO Canxi oxit
19 tháng 9 2020

Câu 4:

PTHH: CuO + H2→ Cu + H2O (1)

PbO + H2→ Pb + H2O (2)

Sau phản ứng chất khí dẫn qua bình đựng P2O2 thấy khối lượng bình giảm 0,9 gam =>mH20 = 0,9 gam => nH20 = 0,9 /18 = 0,05 mol

Gọi số mol CuO và PbO lần lượt là x mol và y mol (x,y > 0)

Ta có PTĐS: 80x + 223y = 5,43 => Đề thi HSG môn hóa lớp 8

Theo PTHH (1) ta có: nH20 = nCuO= x mol

Theo PTHH (2) ta có: nH2O = nPbO = y mol

x + y = 0,05 => y = 0,05 – x (b)

Thay (b) vào (a) giai ra ta có x = 0,04; y = 0,01 mol

Đề thi HSG môn hóa lớp 8

Vậy % theo khối lượng của CuO và PbO là 59%; 40,06%

2 tháng 11 2016

Các quá trình khử :
N{+5} + 3e = N{+2} ; N{+5} + e = N{+4} ; 2N{+5} + 8e = 2N{+1} ; S{+6} + 2e = S{+4}
Ʃne (HNO3 nhận) = 3.nNO + nNO2 + 8.nN2O + 2.nSO2 = 1,4 mol

Các quá trình oxy hóa :
Mg - 2e = Mg{+2} ; Al - 3e = Al{+3}

Áp dụng định luật bảo toàn electron, ta có :
2.nMg + 3.nAl = 1,4
Mặt khác, 24.nMg + 27.nAl = 15

=> nMg = 0,4 mol và nAl = 0,2 mol
=> %mMg = 64% và %mAl = 36%

2 tháng 11 2016

cảm ơn nha

7 tháng 11 2016

Số mol C2H5OH = 9,2 : 46 = 0,2 (mol).

Phương trình phản ứng cháy :

C2H5OH + 3O2 -> 2CO­2 + 3H2O.

0,2 0,6 0,4 mol

Thể tích khí CO2 tạo ra là : V = 0,4.22,4 = 8,96 (lít).

b) Thể tích khí oxi cần dùng là : V1 = 0,6 . 22,4 = 13,44 (lít).

Vậy thể tích không khí cần dùng là Vkhông khí­ = (lít).