Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
24. 10 23 phân tử H 2 O == 4(mol) phân tử H 2 O
1,44. 10 23 phân tử C O 2 == 0,24(mol) phân tử C O 2 .
0,66. 10 23 phân tử C 12 H 22 O 11 == 0,11(mol) phân tử C 12 H 22 O 11 .
\(1.m_{Cu}=1,2.64=76,8\left(g\right)\\ 2.m_{NaCl}=1,25.58,5=73,125\\ 3.n_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{7,2.10^{23}}{6.10^{23}}=1,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{C_6H_{12}O_6}=1,2.180=216\left(g\right)\\ 4.n_{O_2}=3,6.32=115,2\left(g\right)\\ 5.n_{O_2}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2}=0,2.32=6,4\left(g\right)\\ 6.n_{N_2}=\dfrac{26,88}{22,4}=1,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{N_2}=1,2.28=33,6\left(g\right)\\ 7.n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CO_2}=0,5.44=22\left(g\right)\\ 8.n_{H_2}=\dfrac{31,36}{22,4}=1,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2}=1,4.2=2,8\left(g\right)\)
\(1,m_{Cu}=1,2\cdot64=76,8\left(g\right)\\ 2,m_{NaCl}=1,25\cdot58,5=73,125\left(g\right)\\ 3,n_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{7,2\cdot10^{-23}}{6\cdot10^{-23}}=1,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{C_6H_{12}O_6}=1,2\cdot180=216\left(g\right)\\ 4,m_{O_2}=3,6\cdot32=115,2\left(g\right)\\ 5,n_{O_2}=\dfrac{1,2\cdot10^{-23}}{6\cdot10^{-23}}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2}=0,2\cdot32=6,4\left(g\right)\\ 6,n_{N_2}=\dfrac{26,88}{22,4}=1,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{N_2}=1,2\cdot28=33,6\left(g\right)\\ 7,n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CO_2}=0,5\cdot44=22\left(g\right)\\ 8,n_{H_2}=\dfrac{31,36}{22,4}=1,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2}=1,4\cdot2=2,8\left(g\right)\)
1. pthh
CuCO3+ H2O = CuO+ CO2 +H2O
nCO2= 2,22: (12+16.2)= 0,0504 mol
nH2O= 0,9:18= 0,05 mol
nCuO= 6:( 64+16) = o,1125 mol
Vì H20 nhỏ nhất (thiếu) nên các chất phản ứng, các chất tạo thành đều tính theo H2O
Theo pthh: nCuCO3= nH2O= 0.05 mol
mCuCO3= 0,05. (64+16.3)= 5,6g (lượng thu được theo pthh)
gọi lượng thu được thực tế là a, ta co:
a.\(\frac{100}{5,6}\)= 90
a= 5,04
=> khối lượng quặng đem nung là 5,04 g
a) m\(_{K2SO4}=0,3.114=34,2\left(g\right)\)
b) m\(_{AlCl3}=0,4..133,4=53,4\left(g\right)\)
c)n\(_{SO2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
m\(_{SO2}=0,3.64=19,2\left(g\right)\)
d n\(_{O2}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
m\(_{O2}=0,5.32=16\left(g\right)\)
e) m\(_{Ba\left(OH\right)2}=0,75.171=128,25\left(g\right)\)
g) n\(_{ZnSO4}=\frac{10,5.10^{23}}{6.10^{23}0}=1,75\left(mol\right)\)
m\(_{ZnSO4}=1,75.161=281,75\left(g\right)\)
h)n\(_{N2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
m\(_{N2}=0,2.28=5,6\left(g\right)\)
k) m\(_{CaCl2}=0,8.111=88,8\left(g\right)\)
l) m\(_{MgCO3}=0,6.94=50,4\left(g\right)\)
a) 3×1023 ng tử kẽm
n\(_{Zn}=\frac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
b) 32g natrihiđroxit
n\(_{NaOH}=\frac{32}{40}=0,8\left(mol\right)\)
c) 18,25g axitclohiđric
n\(_{HCl}=\frac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
d) 49g đồng (II) oxit
n\(_{CuO}=\frac{49}{80}=0,6125\left(mol\right)\)
e) 80g đồng (II) sunfat
n\(_{CuSO4}=\frac{80}{160}=0,5\left(mol\right)\)
f) 14,6g axitsunfuric
n\(_{H2SO4}=\frac{14,6}{98}=0,149\left(mol\right)\)
g) 6,72 lít khí cacbonđioxit (ở đktc)
n\(_{CO2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
h) 4,5×1023 phân tử đồng (II) clorua
n\(_{CuCl2}=\frac{4,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,75\left(mol\right)\)
l) 22,4 lít khí nitơ ( ở đktc)
n\(_{N2}=\)\(\frac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\)
m) 80g sắt (III) sunfat
n\(_{Fe2\left(SO4\right)3}=\frac{80}{400}=0,2\left(mol\right)\)
n) 4g natrihiđroxit
n\(_{NaOH}=\frac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
o) 10g canxicacbonat
n\(_{CaCO3}=\frac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
a, Trong 1 mol nước (H2O) có 2 mol H và 1 mol O
⇒ Số nguyên tử H trong 1 mol nước là: \(2.6.10^{23}=12.10^{23}\left(nguyêntử\right)\)
b, \(n_{CO_2}=\dfrac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: C + O2 ---to→ CO2
Mol: 0,25 0,25
⇒ Cần 0,25 mol O2 để có 1,5.1023 phân tử CO2
bài 19: mình chưa học
bài 21:
hiện tượng vật lí: b) than nghiền thành bột than
c) cô cạn nước muối thu được muối ăn
hiện tượng hóa học: a) củi cháy thành than
d) sắt bị gỉ
e) rượu nhạt lên men thành giấm ăn
a) \(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
b) \(n_{N_2}=\dfrac{1,8.10^{23}}{6.10^{23}}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{N_2}=0,3.28=8,4\left(g\right)\)
c) \(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)=>V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
d) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
=> Số phân tử H2 = 0,15.6.1023 = 0,9.1023
e) \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
f) \(n_{Cl_2}=\dfrac{3,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,6\left(mol\right)\)
=> VCl2 = 0,6.22,4 = 13,44(l)
g) \(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> mO2 = 0,3.32 = 9,6(g)
h) \(n_{K_2O}=\dfrac{18,8}{94}=0,2\left(mol\right)\)
=> Số phân tử K2O = 0,2.6.1023 = 1,2.1023
i) \(n_{CaO}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
=> Số phân tử CaO = 0,2.6.1023 = 1,2.1023
nHCl = 0,2.1,5 = 0,3 (mol)
=> mHCl = 0,3.36,5 = 10,95(g)
0,5 mol
Số mol là: \(\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=\dfrac{3}{6}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(mol\right)\)