K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 7 2022

Tính chất vật lý : Trạng thái (rắn, lỏng, khí), màu sắc, mùi vị, tính tan, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt độ sôi (tos), nhiệt độ nóng chảy (tonc), khối lượng riêng (d).

Tính chất hoá học: Là khả năng bị biến đổi thành chất khác: Khả năng cháy, nổ, tác dụng với chất khác.

22 tháng 6 2016

Tính chất vật lí như: trạng thái (rắn, lỏng, khí), màu, mùi vị, tan hay không tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, ...

VD: động vật, cây cối, sông suối, đất đá, ...

Tính chất hóa học như: biến đổi từ chất này thành chất khác.

VD: nhôm, thủy tinh, nhựa, quần áo, sách vở, ...

 

5 tháng 7 2016
  • Trạng thái vật chất
  • Màu sắc
  • Điểm sôi
  • Điểm nóng chảy
  • Nhiệt bay hơi
  • Nhiệt nóng chảy
  • Độ cứng

    Tính chất hóa học

  • Độ âm điện
  • Tính phản ứng
  • Năng lượng ion hóa
  • Khả năng oxy hóa
  • Độ tan
  • Độ nhớt
  • Độ dẫn điện
  • Độ dẫn nhiệt
  • Khối lượng riêng
  • Nhiệt dung riêng
  • Từ tính
Phân loại đơn chất, hợp chất   Phân loại các chất sau theo đơn chất, hợp chất: khí hidro, nước , đường saccarozo (C12H22O11),  nhôm oxit (Al2O3), đá vôi (CaCO3), khí cacbonic (CO2), muối ăn (NaCl), dây đồng, bột lưu huỳnh, khí CloHóa trịCâu1: Xác định nhanh hóa trị của mỗi nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong các hợp chất sau đây: NO ;  NO2 ;  N2O3 ; N2O5; NH3; HCl; H2SO4; H3PO4; Ba(OH)2; Na2SO4; NaNO3; K2CO3 ; K3PO4...
Đọc tiếp

Phân loại đơn chất, hợp chất
   Phân loại các chất sau theo đơn chất, hợp chất: khí hidro, nước , đường saccarozo (C12H22O11),  nhôm oxit (Al2O3), đá vôi (CaCO3), khí cacbonic (CO2), muối ăn (NaCl), dây đồng, bột lưu huỳnh, khí Clo

Hóa trị

Câu1: Xác định nhanh hóa trị của mỗi nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong các hợp chất sau đây: NO ;  NO2 ;  N2O3 ; N2O5; NH3; HCl; H2SO4; H3PO4; Ba(OH)2; Na2SO4; NaNO3; K2CO3 ; K3PO4 ; Ca(HCO3)2 Na2HPO4 ; Al(HSO4)3 ; Mg(H2PO4)2 
Câu 2: Lập nhanh CTHH của những hợp chất sau tao bởi:
P ( III ) và O; N ( III )và H; Fe (II) và O; Cu (II) và OH; Ca và NO3; Ag và SO4, Ba và PO4; Fe (III) và SO4, Al và SO4; NH4 (I) và NO3

Tính phân tử khối các chất
Khí hidro, nước , đường saccarozo (C12H22O11 ),  nhôm oxit (Al2O3), đá vôi (CaCO3), khí cacbonic (CO2), muối ăn (NaCl), dây đồng, bột lưu huỳnh, khí Clo.

1
19 tháng 1 2022

gggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggnv

Giúp mik đi ạ, mik đang cần gấp lắm rồi ạ Phân loại đơn chất, hợp chất   Phân loại các chất sau theo đơn chất, hợp chất: khí hidro, nước , đường saccarozo (C12H22O11 ),  nhôm oxit (Al2O3), đá vôi (CaCO3), khí cacbonic (CO2), muối ăn (NaCl), dây đồng, bột lưu huỳnh, khí Clo Hóa trịCâu1: Xác định nhanh hóa trị của mỗi nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong các hợp chất sau đây: NO ;  NO2 ;  N2O3 ;...
Đọc tiếp

Giúp mik đi ạ, mik đang cần gấp lắm rồi ạ 

Phân loại đơn chất, hợp chất
   Phân loại các chất sau theo đơn chất, hợp chất: khí hidro, nước , đường saccarozo (C12H22O11 ),  nhôm oxit (Al2O3), đá vôi (CaCO3), khí cacbonic (CO2), muối ăn (NaCl), dây đồng, bột lưu huỳnh, khí Clo

 Hóa trị

Câu1: Xác định nhanh hóa trị của mỗi nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong các hợp chất sau đây: NO ;  NO2 ;  N2O3 ; N2O5; NH3; HCl; H2SO4; H3PO4; Ba(OH)2; Na2SO4; NaNO3; K2CO3 ; K3PO4 ; Ca(HCO3)2 Na2HPO4 ; Al(HSO4)3 ; Mg(H2PO4)2 
Câu 2: Lập nhanh CTHH của những hợp chất sau tao bởi:
P ( III ) và O; N ( III )và H; Fe (II) và O; Cu (II) và OH; Ca và NO3; Ag và SO4, Ba và PO4; Fe (III) và SO4, Al và SO4; NH4 (I) và NO3

Tính phân tử khối các chất
Khí hidro, nước , đường saccarozo (C12H22O11 ),  nhôm oxit (Al2O3), đá vôi (CaCO3), khí cacbonic (CO2), muối ăn (NaCl), dây đồng, bột lưu huỳnh, khí Clo.

 
1
19 tháng 1 2022

gggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggnv

1 tháng 4 2021

a, Đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học còn hợp chất được tạo nên từ hai nguyên tố hó học trở lên. Đơn chất lại chia thành kim loại và phi kim. Kim loại có ánh kim, dẫn điện và nhiệt, khác với phi kim không có những tính chất này (trừ than trì dẫn được điện).

b, Công thức của đơn chất: O2, Zn
- Công thức của hợp chất: CO2, CaCO3.

1 tháng 4 2021

thanks

28 tháng 7 2021

Giả sử: CTHH của hợp chất đó là CxHyOz.

Có: %O = 100 - 40 - 6,7 = 53,3%

\(\Rightarrow x:y:z=\frac{40}{12}:\frac{6,7}{1}:\frac{53,3}{16}=1:2:1\)

=> Hợp chất có dạng: (CH2O)n

Mà: PTK = 180

\(\Rightarrow n=\frac{180}{12+1+16}=6\)

Vậy: CTHH của chất đó là C6H12O6.

Bạn tham khảo nhé!

18 tháng 12 2016

1. + Mỗi chất đều có những tính chất nhất định không bao giờ thay đổi.

+ Chất tinh khiết là chất không lẫn chất nào khác (VD : nước cất) còn chất hỗn hợp là gồm hai hay nhiều chất trộn lẫn lại với nhau (VD : nước sông, nước biển, nước khoáng).

2. + Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.

- Chia làm 2 loại :

  • Đơn chất kim loại : có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt.
  • Đơn chất phi kim : không dẫn nhiệt, dẫn điện (trừ than chì).

+ Hỗn chất là những chất được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.

- Chia làm 2 loại :

  • Hợp chất vô cơ.
  • Hợp chất hữu cơ.

+ Ví dụ hỗn hợp : nước, muối ăn,...

19 tháng 1 2022

Bài 1:

\(D_{Al}=2,7g/cm^3=2700kg/m^3\)

\(D_g=0,8g/cm^3=800kg/m^3\)

- Dùng năm chân đặt gần hồn hợp, nam châm hút nhôm và không hút gỗ 

Vậy tách được hai vụn chất

Bài 2:

a. \(d_{Fe/S}=\frac{M_{Fe}}{M_S}=\frac{56}{32}=1,75\)

Vậy nguyên tử Fe nặng hơn nguyên tử S là 1,75 lần

b. \(d_{Na/Zn}=\frac{M_{Na}}{M_{Zn}}=\frac{23}{65}\approx0,35\)

Vậy nguyên tử Na nhẹ hơn nguyên tử Zn là khoảng 0,35 lần

13 tháng 6 2017

a, axit sunfuhiđric do hai nguyên tố là H và s tạo ra.

Trong một phân tử có 2H và 1S.Phân tử khối bằng:2+32+34(đvC)

b, Kali oxit do hai nguyên tử có 2K và 1O tạo ra.

Trong một phân tử có 2K và 1O

Phân tử khối bằng:2x39+16=94(đvC)

c, Liti hiđroxitdo ba nguyên tố là Li,O và H tạo ra.Tronbg một phân tử có 1Li,1O và 1H

Phân tử khối bằng:7+16+1=24(đvC)

d, magie cacbonat do ba nguyên tố là Mg,C,,và O

Trong một phân tử có 1MG,1C và 3O.Phân tử khối rằng:24+12+3x16=84(đvC)

CHÚC BẠN HỌC TỐT!!!!

13 tháng 6 2017

bn lên mạng tìm cho nhanh

31 tháng 1 2021

a) \(n_{Fe_2O_3}=\frac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)

PTHH : \(Fe_2O_3+3H_2-t^o->2Fe+3H_2O\)

Theo pthh : \(n_{H_2}=3n_{Fe_2O_3}=0,6\left(mol\right)\)

=> \(V_{H_2}=0,6\cdot22,4=13,44\left(l\right)\)

b) Theo pthh : \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)

=> \(m_{H_2O}=0,6\cdot18=10,8\left(g\right)\)

c) Theo pthh : \(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,4\left(mol\right)\)

=> \(m_{Fe}=0,4\cdot56=22,4\left(g\right)\)