Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(1,+n_{fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
số nguyên tử của Fe là 0,1.6.10\(^{23}\)=0,6.10\(^{23}\)
=> số nguyên tử của Zn là 3.0,6.10\(^{23}\)=1,8.10\(^{23}\)
+ n\(_{zn}\)= \(\dfrac{1,8.10^{23}}{6.10^{23}}\)=0,3 mol
=> m \(_{Zn}\)=0,3.65=19,5g ( đpcm)
Do 1 nguyên tử X nặng 6,642 * 10-23 (g)
=> NTKx = ( 6,642 * 10-23 ) : ( 1,66 * 10-24)
=> NTKx = 40 (đvC)
=> X là nguyên tố Canxi ( Ca )
Nguyên tử A:
S=N+P+E=2P+N= 34 (1)
Mặt khác: 2P=11/6 N
<=>N=12/11P (2)
Thay (2) vào (1) ta được:
2P+ 12/11P=34
<=>P=E=Z=11
N=12
a) Với Z=11 => A là nguyên tử nguyên tố Natri (Z(Na)=11)
b) A(Na)=P(Na)+N(Na)=11+12=23(đ.v.C)
Chúc em học tốt! Không hiểu cứ hỏi!
Câu 1
Trong số các chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào làm quì tím hoá xanh:
A. Dung dịch HCl |
B. Cu |
C. Dung dịch NaOH |
D. H2O |
Câu 2
Khí H2 cháy trong khí O2 tạo nước theo phản ứng:
H2 + O2 to H2O
Muốn thu được 5,4g nước thì thể tích khí H2 (đktc) đã đốt là:
A. 2,24lít |
B. 6,72lít |
C. 4,48lít |
D. 1,12lít |
Câu 3
Kim loại không tan trong nước là:
A. Cu |
B. K |
C. Na |
D. Ba |
Câu 4
Trong số các chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào làm quì tím hoá đỏ:
A. Dung dịch HCl |
B. H2O |
C. Cu |
D. Dung dịch NaOH |
Câu 5
Đốt cháy pirit sắt FeS2 trong khí oxi, phản ứng xảy ra theo phương trình:
FeS2 + O2 to Fe2O3 + SO2
Sau khi cân bằng hệ số của các chất là phương án nào sau đây?
A. 4, 11, 2, 8 |
B. 4, 12, 2, 6 |
C. 2, 3, 2, 4 |
D. 4, 10, 3, 7 |
Câu 6
Dãy gồm các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
A. Fe, Cu, Ag. |
B. Zn, Al, Ag |
C. Fe, Mg, Al. |
D. Na, K, Ca. |
Câu 7
Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng thế?
A. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 +H2O |
B. Mg +2HCl → MgCl2 +H2 |
C. Zn + CuSO4 → ZnSO4 +Cu |
D. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 |
Câu 8
Cho Zn tác dụng với dung dịch axit HCl sẽ có hiện tượng sau:
1. Kẽm tan
2. Sủi bọt khí
3. Không hiện tượng
A. 3 |
B. 1 |
C. 2 |
D. 1 và 2 |
Câu 9
Cho 48g CuO tác dụng với khí H2 khi đun nóng, thể tích khí H2 ( đktc) cho phản ứng trên là:
A. 13,88 lít |
B. 14,22 lít |
C. 11,2 lít |
D. 13,44 lít |
Câu 10
Gốc axit của axit HNO3 hóa trị mấy?
A. I |
B. IV |
C. II |
D. III |
Ta có: p + e + n = 82 hay 2p + n = 82 (do p = e)
Mà p+e-n=22=> n=2p- 22
=> 4p=104=> p=26
=> e=p=26 và n=2p-22=30
a, \(n_{Na_2O}=\frac{18,6}{62}=0,3\left(mol\right)\)
600 ml = 0,6 l
\(Na_2O+H_2O->2NaOH\) (1)
theo (1) \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,6\left(mol\right)\)
nồng độ mol của dung dịch thu được là
\(\frac{0,6}{0,6}=1M\)
nNa2O = \(\frac{18,6}{62}=0,3\left(mol\right)\)
Đổi 600ml = 0,6 l
\(Na_{2_{ }}O+H_{2_{ }}O\rightarrow2NaOH\)
0,3mol 0,6 mol
Nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng là:
CM = \(\frac{0,6}{0,6}=1\left(M\right)\)
Bài 1 :
Gọi số proton , notron , electron của nguyên tử R lần lượt là : p , n ,e ( p,n,e ϵN* )
Ta có :
p + e + n = 82 . Do nguyên tử trung hòa về điện nên
=> 2p + n = 82
Do số hạt notron bằng 15/13 số hạt proton
=> n : p = 15/13 => n : 2p = 15/26
=> 2p = n : 15/26 => 2p = n * 26/ 15
thay vào ta có :
n * 26/15 + n = 82
=> n * 41/15 = 82 => n = 30
=> 2p = 52 => p = e = 26
Vậy số electron , notron , proton của nguyên tử R lần lượt là 26 , 30 ,26 (hạt )
Ta có :
Trong hợp chất trên , khối lượng của Oxi chiếm :
100% - 40,8% - 6,12% - 9,52% = 43,56%
+) Khối lượng của Oxi trong hợp chất trên là :
147 * 43,45% = 64 (đvC)
=> Số phân tử Oxi trong hợp chất là 4 (phân tử)
+) Khối lượng của C trong hợp chất trên là :
147 * 40,8% = 60 (đvC)
=> Số phân tử C trong hợp chất trên là 5 (phân tử )
+) Khối lượng của H trong hợp chất trên là :
147 * 6,12% = 9 (đvC)
=> Số phân tử H trong hợp chất trên là 9 (phân tử)
+) Khối lượng của N trong hợp chất trên là :
147 * 9,52% = 14 (đvC)
=> Số phân tử N trong hợp chất trên là 1 (phân tử)
Vậy công thức hóa học của Mì chính là :
C5H9NO4
mNaOH = \(\frac{15\%.30}{100\%}=4.5\left(g\right)\)
nNaOH = \(\frac{4,5}{40}=0,1125\left(mol\right)\)
Xét trong 1 mol NaOH có: 1 mol Na, 1 mol O, 1 mol H
=> trong 0,1125 mol có: 0,1125 mol Na, 0,1125 mol O, 0,1125 mol H
=> số nguyên tử nguyên tố Na = số nguyên tử nguyên tố O = số nguyên tố nguyên tử H = 0,1125 . 6,02 . 1023 = 6,7725 . 1022 (nguyên tử)