K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 8 2016

Phan~ người hâm mộ

Nốc ao~ đo ván

Phoon~điện thoại gọi điện

fan- người hâm mộ

nốc ao- đo ván

phone- điện thoại

27 tháng 9 2017

a)

- fan tương đương với : người say mê

- nốc ao tương đương với : đo ván

- phôn tương đương với : gọi điện

b) mik không hiểu đề cho lắm thông cảm nha !


24 tháng 1 2017

đưng hỏi nữaucchekhocroi

24 tháng 1 2017

Từ thuần Việt có nghĩa tương đương với từ nhi đồng: trẻ con

Đặt câu:

- Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa.

- Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa.

a)Tìm các từ tiếng Việt tương đương với các từ mượn sau:

-Phan (fan) = người hâm mộ

- nốc ao (knock- out) = đo ván

- Phôn (phone) = gọi điện

b) đặt câu với mỗi từ trong từng cặp và cho biết sự khác nhau giữa chúng với cách dùng

VD:

- Phan:

+ Anh ấy có nhiều phan.

+ Anh ấy có nhiều người hâm mộ.

- Nốc ao:

+ Anh ấy đã bị nốc ao.

+ Anh ấy đã bị đo ván.

- Phôn:

+ Để tôi phôn cho anh ấy.

+ Để tôi gọi điện cho anh ấy.

28 tháng 9 2019

vậy sự khác nhau

28 tháng 8 2018

Từ thuần việt tương đương với cả nhi đồng là trẻ em

- Ngoài sân , nhi đồng đang vui đùa

- Ngoài sân , trẻ em đang vui đùa

 
28 tháng 8 2018

Từ thuần Việt tương đương với từ Nhi đồng là Trẻ em

Đặt câu:

 - Trẻ em hôm nay thế giới ngày mai.

- Nhi đồng hôm nay thế giới ngày mai.(không hợp lí)

30 tháng 9 2021

sung so

30 tháng 9 2021

đứng im

26 tháng 10 2016

Thầy bói nói dưạ

Ăn ốc nói mò

Thấy cây mà ko thấy rừng

Chúc bn hok tốt !

26 tháng 10 2016

Ăn ốc nói mò

Biết 1 mà không biết 2

 

26 tháng 10 2016
1 Phù thuỷ, thầy bói, lái trâu
Nghe ba anh ấy đầu lâu không còn
2
Thầy cúng ngồi cạnh giường thờ
Mồm thì lẩm bẩm tay sờ đĩa xôi
3 Tử vi xem số cho người
Số thầy thì để cho ruồi nó bâu
28 tháng 10 2016

A[sửa]

  • Ác như hùm
  • Ác giả ác báo
  • An bần lạc đạo
  • An cư lạc nghiệp
  • An phận thủ thường
  • An thân thủ phận
  • Án binh bất động
  • Anh em cột chèo
  • Anh hùng không có đất dụng võ
  • Anh hùng mạt lộ
  • Anh hùng nhất khãng
  • Anh hùng rơm
  • Anh hùng tạo thời thế
  • Ao có bờ sông có núi
  • Ao liền ruộng cả
  • Ao sâu nước rộng
  • Ao tù nước đọng
  • Ào ào như thác đổ
  • Áo ấm cơm no
  • Áo đơn đợi hè
  • Áo gấm đi đêm
  • Áo đơn lồng áo kép
  • Áo gấm đi về

Ă[sửa]

  • Ăn báo cô
  • Ăn Kinh mặc Bắc (Bắc= miền bắc, Kinh= cố đô Huế)
  • Ăn bằng nói trắc
  • Ăn bơ làm biếng
  • Ăn bờ ở bụi
  • Ăn bớt đọi, nói bớt lời
  • Ăn bữa hôm lo bữa mai
  • Ăn bớt ăn xén
  • Ăn cháo đá chén
  • Ăn chẳng nên đọi, nói chẳng nên lời
  • Ăn đơm nói đặt
  • Ăn cơm Tàu, ở Nhà Tây, lấy vợ Nhật
  • Ăn cơm trước kẻng
  • Ăn thùng uống vại
  • Ăn ốc nói liền
  • Ăn như rồng leo, nói như mèo mửa, làm như rồng cuốn
  • Ăn cây nào, rào cây đấy
  • Ăn cây táo, rào cây sung
  • Ăn chắc mặc bền
  • Ăn cay nuốt đắng
  • Ăn cắp uống rượu
  • Ăn cắp quen tay, ngủ ngày quen mắt
  • Ăn cần ở kiệm
  • Ăn cây nào rào cây nấy
  • Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
  • Ăn quả vả, trả quả sung
  • Ăn cây táo rào cây sung
  • Ăn cháo đá bát , ăn cức đá bát
  • Ăn cháo lá đa
  • Ăn chay nằm mộng
  • Ăn chay niệm Phật
  • Ăn chắc mặc bền
  • Ăn chực nằm chờ
  • Ăn chưa no lo chưa tới
  • Ăn chung ở lộn
  • Ăn chung máng, ở chung chuồng
  • Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau
  • Ăn cơm chúa, múa tối ngày
  • Ăn cơm có canh, tu hành có bạn
  • Ăn cơm lừa thóc, ăn cóc bỏ gan
  • Ăn cơm mới nói chuyện cũ
  • Ăn cơm nhà vác tù và hàng tổng
  • Ăn đến nơi, làm đến chốn
  • Ăn cơm thiên hạ
  • Ăn vóc học hay
  • Ăn đất nằm sương
  • Ăn đói mặc rách
  • Ăn đói mặc rét
  • Ăn đong ở đợ
  • Ăn đời ở kiếp
  • Ăn gan uống máu
  • Ăn giả làm thật
  • Ăn gian nói dối
  • Ăn giập miếng trầu
  • Ăn gió nằm mưa
  • Ăn gửi nằm chờ
  • Ăn hiền ở lành
  • Ăn hương ăn hoa
  • Ăn hơn nói kém
  • Ăn khỏe như thần trùng
  • Ăn không ăn hỏng
  • Ăn không nên đọi, nói không nên lời
  • Ăn không ngồi rồi
  • Ăn không ngon, ngủ không yên
  • Ăn không nói có
  • Ăn lắm thì hết miếng ngon, nói lắm thì hết lời khôn hóa rồ
  • Ăn lông ở lỗ
  • Ăn mày cầm tinh bị gậy
  • Ăn mày đòi xôi gấc
  • Ăn mày quen ngõ
  • Ăn mắm mút dòi
  • Ăn mặn khát nước
  • Ăn trông nồi, ngồi trông hướng

C[sửa]

  • Con cái mất dạy(Alice)
  • Cha nào con nấy
  • Chân lấm tay bùn
  • Chân cứng đá mềm
  • Châu chấu đá xe
  • Cò bay thẳng cánh
  • Có mới nới cũ
  • Có qua có lại
  • Có tật giật mình
  • Con nhà lính, tính nhà quan
  • Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh
  • Còn nước còn tát
  • Con ông cháu cha
  • Con dại cái mang
  • Con sâu làm rầu nồi canh
  • Cùng hội cùng thuyền
  • Chó treo mèo đậy
  • Cháy nhà ra mặt chuột
  • Chạy sấp đập ngửa
  • Cá chậu chim lồng
  • Cành vàng lá ngọc
  • Cáo mượn oai hùm
  • Có thực mới vực được đạo
  • Chạy đôn chạy đáo
  • Cõng rắn cắn gà nhà
  • Chim kêu vượn hú
  • Coi trời bằng vung
  • Con dại cái mang
  • Chín bỏ làm mười
  • Cây muốn lặng mà gió chẳng ngừng
  • Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo
  • Chuột sa chĩnh gạo
  • Chuột sa hũ nếp
  • Chở củi về rừng
  • Chó cắn ma
  • Chó ăn đá, gà ăn sỏi
  • Chó sủa là chó không cắn
  • Con giun xéo lắm cũng quằn
  • Chưa thấy quan tài chưa đổ lệ
  • Cần cù bù thông minh
  • Chưa đổ ông nghè, đã đe hàng tổng
  • Cây ngay không sợ chết đứng
  • Chết cha còn chú, xẩy mẹ bú dì
  • Chọc gậy bánh xe
  • Chó chê mèo lắm lông
  • Chó cùng dứt dau
  • Cố đấm ăn xôi
  • Chia ngọt sẻ bùi
  • Chết vinh còn hơn sống nhục
  • Chết đứng còn hơn sống quỳ
  • Chậm như rùa
  • Chim sa cá lặn
  • Có lê quên lựu, Có trăng quên đèn
  • Chung lưng đấu cật
  • Cầu được ước thấy
  • Có công mài sắt, có ngày nên kim
  • Cua gặp ếch chào
  • Có bé xé ra nhiều
  • Cày sâu cuốc bẫm
  • Cẩn tắc vô áy náy
  • Cẩn tắc vô ưu
  • Cải chửa ra cây
  • Cờ bí dí tốt
  • Củi mục khó cháy
  • Cùm chân xích cánh
  • Chưa cứng lông mao đã rào vẫy đít
  • Cay như ớt, chát như sung
  • Chửi cha không bằng pha tiếng
  • Cả vú lấp miệng em
  • Cái khó ló cái khôn
  • Cạn tàu ráo máng
  • Cầm cân nảy mực
  • Chân nam đá chân chiêu
  • Chén tạc chén thù
  • Chén chú chén anh
  • Chưa biết mèo nào cắn mỉu nào
  • Con rồng cháu tiên
  • Của ít lòng nhiều
  • Chó mà chê phân, mèo mà chê đất

D[sửa]

  • Da mồi tóc sương
  • Dĩ hòa vi quý
  • Dở dở ương ương
  • Dở khóc dở cười
  • Dao siêng mài thì sắc

Đ[sửa]

  • Đầu đường xó chợ
  • Đầu trộm đuôi cướp
  • Đất rộng trời cao
  • Dấu đầu hở đuôi
  • Đi đêm có ngày gặp ma
  • Đi đến nơi, về đến chốn
  • Đi guốc trong bụng
  • Điếc không sợ sấm
  • Điếc không sợ súng
  • Đội nón ra về
  • Đổ dầu vào lửa
  • Được voi đòi tiên
  • Đêm dài lắm mộng
  • Đặng trăng quên trang
  • Đầu xuôi đuôi lọt
  • Đầu tắt mặt tối
  • Đánh rắm siêu khắm
  • Đầu voi đuôi chuột
  • Đã ngọng còn hay lu, đã ngu còn hay chơi chữ
  • Đàn gẩy tai trâu
  • Đầu bạc răng long
  • Đi đêm lắm có ngày gặp ma
  • Đi với bụt mặc áo cà sa, đi với ma mặc áo giấy
  • Đi một ngày đàng, học một sàng khôn
  • Đỉa đòi đeo chân hạc
  • Đen như cột nhà cháy
  • Đồng không mông quạnh
  • Đa nghi như Tào Tháo
  • Đánh trống bỏ dùi
  • Đồng không mông quạnh
  • Đục nước béo cò
  • Được ăn, được nói, được gói mang về.
  • Đẽo cày giữa đường
  • Đất có lành có lở
  • Đất lành chim đậu
  • Đem con bỏ chợ

Ê[sửa]

  • Ếch ngồi đáy giếng
  • Ếch chết tại miệng
  • Ế xưng ế xỉa
  • Ế sặc bọt
  • Ếch vồ hoa mướp

G[sửa]

  • Gần lửa rát mặt
  • Gà đẻ trứng vàng
  • Giấy rách phải giữ lấy lề
  • Gậy ông đập lưng ông
  • Gần nhà xa ngõ
  • Giao trứng cho ác
  • Giấu đầu hở đuôi
  • Gần đất xa trời
  • Gắp lửa bỏ tay người
  • Giả nhân giả nghĩa
  • Giang sơn gấm vóc.
  • Giậu đổ bìm leo
  • Giận cá chém thớt
  • Gieo nhân nào gặt quả nấy.
  • Gieo gió gặt bão
  • Giơ tay mặt đặt tay trái
  • Gặp nhau trước lạ sau quen
  • Giữ cho trong ấm ngoài êm thuận hòa
  • Giàu nứt đố đổ vách
  • Gương vỡ lại lành
  • Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh
  • Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.

H[sửa]

  • Học ***** cắn mình trong gương (Alice cún)
  • Hẹp nhà rộng bụng
  • Há miệng chờ sung
  • Họa vô đơn chí
  • Hổ phụ sinh hổ tử
  • Hổ phụ vô khuyển tử
  • Học một biết mười
  • Hoa hòe hoa sói
  • Hóa mù ra mưa
  • Hữu danh vô thực
  • Há miệng mắc quai
  • Hồng nhan bạc phận
  • Hổ đầu xà vĩ
  • Hàng tôm hàng cá
  • Hồn xiêu phách lạc
  • Học chẳng may thi hay thì đỗ
  • Học ăn, học nói, học gói, học mở
  • Học chọc bát cơm,học đơm bát cháo
  • Học hay cày biết
  • Học tài thi phận
  • Học như gà đá vách
  • Học thầy không tày học bạn
  • Học trước quên sau
  • Hẹp nhà rộng bụng
  • Hót như họa mi

I[sửa]

  • Ích nước lợi nhà
  • Ích quốc lợi dân
  • Ích kỷ hại nhân
  • Im hơi lặng tiếng
  • Im như thóc
  • Im lặng là vàng
  • Ít xích ra nhiều

K[sửa]

  • Không khảo mà xưng
  • Không thầy đố mày làm nên
  • Không mợ thì chợ vẫn đông
  • Khôn nhà dại chợ
  • Khôn ba năm dại một giờ
  • Khẩu phật tâm xà
  • Khỏe như voi
  • Khỉ ho cò gáy
  • Kiến bò miệng bát
  • Không khảo mà khai
  • Không thầy đó mày làm nên
  • Kẻ tám lạng, người nửa cân.
  • Kẻ cắp gặp bà già
  • Kén cá chọn canh
  • Kết tóc se tơ
  • Kết tóc se duyên
  • Kín cổng cao tường
  • Kín như bưng

L[sửa]

  • Lá rụng về cội
  • Lạt mềm buộc chặt
  • Lời ăn tiếng nói
  • Làm trai cho đáng thân trai
  • Lòng lang dạ sói
  • Lòng vả cũng giống lòng sung
  • Lên voi xuống chó
  • Lên bờ xuống ruộng
  • Lực bất tòng tâm
  • Lên thác xuống ghềnh
  • Liễu yếu đào tơ
  • Lá lành đùm lá rách
  • Lá xanh chồi biếc
  • Lo bò trắng răng
  • Lòng vả cũng như lòng sung
  • Lỡ thầy, lỡ thợ
  • Lấy oán trả ơn
  • Lá lành đùm lá rách
  • Lên rừng xuống bể

M[sửa]

  • Muốn sang thì bắc cầu Kiều;
  • Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy;
  • Miệng nam mô, bụng bồ dao găm.
  • Múa rìu qua mắt thợ
  • Một nắng hai sương
  • Mèo khen mèo dài đuôi
  • Mất bò mới lo làm chuồng
  • Mỡ để miệng mèo
  • Múa rìu qua mắt thợ
  • Mưa dầm thấm lâu
  • Mưa to gió lớn
  • Mạt cưa mướp đắng
  • Máu ghen Hoạn Thư
  • Mẹ tròn con vuông
  • Miệng hùm gan sứa
  • Môn đăng hộ đối
  • Môi hở răng lạnh
  • Một kho vàng không bằng một nang chữ
  • Máu chảy ruột mềm
  • Mất ăn một miếng lộn gan lên đầu
  • Mất cả chì lẫn chài
  • Mũ ni che tai
  • Mượn gió bẻ măng
  • Mai danh ẩn tích
  • Mắt nhắm mắt mở
  • Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ
  • Một phút suy tư bằng một năm không ngủ

N[sửa]

  • Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã
  • Nước sông công lính
  • Năm thì mười họa
  • Nói một đằng làm một nẻo
  • Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm
  • Ngả theo chiều gió
  • Nhàn cư vi bất thiện
  • Non sông gấm vóc
  • Nước đục thả câu
  • Nhanh như cắt
  • Nhân vô thập toàn
  • Nhất cử lưỡng tiện
  • Nước chảy đá mòn
  • Nước mắt chảy xuôi
  • Nước mắt cá sấu
  • Nước mất nhà tan
  • Nước đổ đầu vịt
  • Nước đổ lá khoai
  • Nước đổ lá môn
  • Nước xa không cứu được lửa gần
  • Nuôi ong tay áo
  • Nuôi cáo trong nhà
  • No cơm ấm áo
  • No cơm ấm cật dậm dật mọi nơi
  • Ngày lành tháng tốt
  • Nem công chả phượng
  • Ném đá giấu tay
  • Ngày rộng tháng dài
  • Nhà cao cửa rộng
  • Nhà tranh vách đất
  • Nước lọ cơm niêu
  • Nói dai như đỉa
  • Nói trước quên sau
  • Nói phải giữ lấy lời
  • Nhanh như chớp
  • Nhanh như cắt
  • Nhát như cày sấy
  • Nhát như cáy
  • Nhát như thỏ đế
  • Ngậm bồ hòn làm ngọt
  • Nghèo rớt mồng tơi
  • Nghiêng nước nghiêng thành
  • Ngồi lê đôi mách
  • Nát như tương bần
  • Nói có sách, mách có chứng
  • Nói nhăng nói cuội
  • Nói toạc móng heo
  • Nhân chi sơ tính bản thiện
  • Nhân chi sơ tính bản ác
  • Nhân định thắng thiên duyên
  • Người có dở có hay
  • Nói thánh nói tướng
  • Người tính không bằng trời tính
  • Nồi nào vung nấy
  • Nước sông không phạm nước giếng
  • Ngồi mát ăn bát vàng
  • Nước chảy bèo trôi
  • Nhất tự vi sư, bán tự vi sư
  • Người siêng năng thì mau tiến bộ, cả nhà siêng năng thì chắc ấm no, cả làng siêng năng thì làng phồn thịnh, cả nước siêng năng thì nước mạnh

Ơ[sửa]

  • Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài
  • Ở hiền gặp lành
  • Ở ác gặp dữ
  • Ơn trả nghĩa đền
  • Ơn sâu nghĩa nặng

P[sửa]

  • Phép vua thua lệ làng
  • Phòng bệnh hơn chữa bệnh
  • Phun châu nhả ngọc
  • Phong gấm lụa là
  • Phi nội tắc ngoại
  • Phú quý sinh lễ nghĩa

R[sửa]

  • Ruột để ngoài da
  • Ruộng sâu trâu nái không bằng con gái đầu lòng
  • Rán sành ra mỡ
  • Rồng mây gặp hội
  • Rừng vàng biển bạc
  • Ra ngô ra khoai
  • Rối như canh hẹ
  • Rồng đến nhà tôm
  • Rắn đổ nọc cho lươn
  • Rước voi về giày mả tổ
  • Ruột nóng như cào
  • Rồng bay phượng múa

S[sửa]

  • Sinh cơ lập nghiệp
  • Sông có khúc người có lúc
  • Sơn hào hải vị
  • Sang sông thì phải lụy đò
  • Sống khôn thác thiêng
  • Sinh nghề tử nghiệp
  • Sinh ký tử quy
  • Sinh sôi nảy nở
  • Say hoa đắm nguyệt
  • Say như điếu đổ
  • Sơn cùng thủy tận
  • Sông cạn đá mòn
  • Sức dài vai rộng
  • Sóng to gió lớn
  • Siêng học tập thì mau biết, siêng nghĩ ngợi thì hay có sáng kiến, siêng làm thì nhất định thành công

T[sửa]

  • Tan đàn xẻ nghé
  • Tan nhà nát cửa
  • Trống đánh xuôi kèn thổi ngược
  • Trẻ người non dạ
  • Tiền mất tật mang
  • Thắt lưng buộc bụng
  • Tay làm hàm nhai tay quai miệng trễ
  • Thua keo này, bày keo khác
  • Trưởng giả học làm sang
  • Thầy bói xem voi
  • Tứ cố vô thân
  • Tứ đại đồng đường
  • Tứ hải giai huynh đệ
  • Tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa
  • Tiên học lễ, hậu học văn
  • Tay bắt mặt mừng
  • Tay trắng tay đen
  • Thua me gỡ bài cào
  • Tham thì thâm
  • Tham phú phụ bần
  • Thương cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi
  • Tắt lửa tối dèn
  • Trọng thầy mới được làm thầy
  • Trăm công ngàn việc
  • Trời yên biển lặng
  • Trông gà hóa cuốc
  • Trông mặt mà bắt hình dong (dung), con lợn có béo thì lòng mới ngon
  • Tre già măng mọc
  • Trẻ cậy cha, già cậy con
  • Thừa gió bẻ măng
  • Thiên la địa võng
  • Thấy người sang bắt quàng làm họ
  • Thẳng như ruột ngựa
  • Thần hồn nát thần tính
  • Thạch Sùng còn thiếu mẻ kho
  • Thả hổ về rừng
  • Thả con săn sắt, bắt con cá rô.
  • Tha phương cầu thực
  • Tham bát bỏ mâm
  • Thả mồi bắt bóng
  • Tức nước vỡ bờ
  • Tự lực cánh sinh
  • Tự thân vận động
  • Tô son điểm phấn
  • Tả phù hữu bật
  • Tả xung hữu đột
  • Tai bay vạ gió
  • Thương con quý cháu
  • Tận nhân lực tri thiên mệnh
  • Thừa giấy làm chi chẳng vẽ voi
  • Tích tiểu thành đại
  • Trong ấm ngoài êm
  • Thêm bạn bớt thù
  • Thậm thà thậm thụt
  • Thiên thời địa lợi nhân hòa
  • Thùng rỗng kêu to
  • Thuốc đắng đả tật, nói thật mất lòng
  • Tiếng cười bằng mười thang thuốc bổ
  • Tiếng lành đồn gần, tiếng dữ đồn xa

U[sửa]

  • Uống nước nhớ nguồn
  • Uổng công phí sức
  • Úp úp mở mở
  • Ước gì được nấy, ước sao được vậy

V[sửa]

  • Vạn sự khởi đầu nan
  • Vô thưởng vô phạt
  • Vắng chủ nhà, gà vọc niêu tôm
  • Vắt cổ chày ra nước
  • Việc nhà thì nhác, việc chú bác siêng năng
  • Vì thần phải nể cây đa
  • Vắt chanh bỏ vỏ
  • Vào sinh ra tử
  • Vụng chèo khéo chống
  • Vỏ quýt dày móng tay nhọn
  • Vạn sự như ý
  • Vạn sự khởi đầu nan
  • Vườn không nhà trống
  • Vinh quy bái tổ
  • Vườn rộng rào thưa
  • Vẽ rắn thêm chân
  • Vẽ đường cho hươu chạy
  • Vẽ vời
  • Vung tay quá trán

X[sửa]

  • Xuất đầu lộ diện
  • Xuất khẩu thành thơ
  • Xem mặt mà bắt hình dong
  • Xôi hỏng bỏng không
  • Xa mặt cách lòng
  • Xa thơm gần thối
  • Xa luân chiến

Y[sửa]

  • Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi.
  • Yêu nahu củ ấu cũng tròn, ghét nhau bồ hòn cũng méo.
  • Yếm thắm trôn kim
  • Yêu nhau lắm cắn nhau đau
  • Yếu như sên
  • banh