K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 12 2021

ATP là một phân tử được cấu tạo gồm các thành phần: bazo nito adenin; đường ribozo và 3 nhóm photphat. 

10 tháng 12 2021

Tìm lỗi sai và sửa lại

ATP là một phân tử được cấu tạo gồm các thành phần: bazo nito adenin; đường ribozo và 3nhóm photphat. 

17 tháng 3 2022

Số trứng tạo ra : \(100000.1.25\%=25000\left(trứng\right)\)

Số hợp tử :  \(25000.15\%=3750\left(tb\right)\)

-> Chọn A

17 tháng 3 2022

a

AI HỌC GIỎI SINH GIÚP MÌNH VỚICâu 1: Phân biệt các loại cacbonhiđratCâu 2: Tại sao nếu rắc muối lên thảm cỏ ở các lối đi trong vườn thì cỏ dại sẽ bị chết?Câu 3. Một phân tử ADN dài 17000 A0a, phân tử ADN có bao nhiêu tổng số Nu? BAo nhiêu chu kì xoắn? Bnhiêu liên kết hiđrô?b, Trong phân tử ADN này có số Nu loại A=3000. Tính số Nu còn lạic, Cho biết một mạch của ADN có số...
Đọc tiếp

AI HỌC GIỎI SINH GIÚP MÌNH VỚI

Câu 1: Phân biệt các loại cacbonhiđrat

Câu 2: Tại sao nếu rắc muối lên thảm cỏ ở các lối đi trong vườn thì cỏ dại sẽ bị chết?

Câu 3. Một phân tử ADN dài 17000 A0

a, phân tử ADN có bao nhiêu tổng số Nu? BAo nhiêu chu kì xoắn? Bnhiêu liên kết hiđrô?

b, Trong phân tử ADN này có số Nu loại A=3000. Tính số Nu còn lại

c, Cho biết một mạch của ADN có số Nu loại` A1=1000, số Nu loại G1=1500. Tính số lượng và tỉ lệ % từng loại Nu trên mỗi mạch đơn và của cả ADN

Câu 4. Một đoạn ADN có A=900 nucleotit và có tỉ lệ \(\frac{A}{G}\) = \(\frac{3}{2}\) .Hãy tính:

a, Chiều dài của đoạn ADN trên

b, Số liên kết photphođieste trong đoạn ADN

Câu 5. Trong một phân tử ARN, tỉ lệ các loại Nuclêotít: U=20%, X=30%, G=10%. Xác định tỉ lệ mỗi loại Nu trong đoạn ADN đã tổng hợp nên phân tử ARN này?

Câu 6. Một phân tử ADN chứa 650.000 Nu loại X, số Nu loại T=2X. Tính chiều dài của phân tử ADN đó.

Câu 7. Trên một mạch của gen có 10% Timin và 30% adenin. Hãy cho biết tỉ lệ từng loại Nuclêotit?

Câu 8. Một gen của 1 loài sinh vật có chiều dài 0,51 micrromét, có số Nucleotit A=2G

a, tính khối lượng phân tử gen

b, tính số liên kết hiđrô giữa các cặp Nucleotit của gen

Câu 9. Một gen có khối lượng 900.000 ĐVC. Xác định:

a, tổng số nucleotit có trong gen

b, chiều dài của gen

Câu 10. Một phân tử ADN dài 0,204 micrômét và có nuclêotit loại T=20% tổng số nucleotit của gen. tính:

a số lượng từng loại nucleotit của ADN

b, số liên kết hiđrô trong ADN

Câu 11: Một gen có 150 vòng xoắn và có 4050 liên kết hiđro. Tính số lượng từng loại nucleotit của gen.

Câu 12. Một gen có 20% Guanin và 900 adenin guanin. hỏi số lượng từng loại nucleotit của gen là bao nhiêu
 

 

3
26 tháng 1 2017

Câu 1: Phân biệt các loại cacbohidrat:

- Giống nhau: Đều được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O và được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Chức năng là nguồn cung cấp năng lượng và làm vật liệu cấu trúc cho TB.

- Khác nhau: có 3 loại cacbohidra: đường đơn, đường đôi và đường đa

+ Đường đôi: gồm 2 phân tử đường liên kết với nhau, có chức năng cung cấp năng lượng và cấu tạo nên đường đa.

+ Đường đa: gồm rất nhiều đường đơn liên kết với nhau, có chức năng dự trữ năng lượng và cấu trúc.

+ Đường đơn: có chức năng dự trữ năng lượng và cấu tạo nên đường đôi và đường đa.

Câu 3:

a: Số nu của phân tử ADN là: N = \(\frac{L}{3.4}\) x 2 = (17000 : 3.4) x 2 = 10000

Số chu kỳ xoắn C = N : 20 = 10000 : 20 = 500

b. Số nu A = 3000

ta có: A + G = N : 2 = 10000 : 2 = 5000 nên G = 2000

A = T = 3000, G = X = 2000

Số liên kết H = 2A + 3G = 2 x 3000 + 3 x 2000 = 12000

c. A1 + A2 = A nên A2 = 3000 - 1000 = 2000 = T1

G1 + G2 = G nên G2 = 2000 - 1500 = 500 = X1

Ta có: A1 = T2 = 1000; T1 = A2 = 2000; G1 = X2 = 1500; X1 = G2 = 500

%A1 = %T2 = 20%, %A2 = %T1 = 40%

%G1 = %X2 = 30%, %X1 = %G2 = 10%

%A = %T = 30%, %G = %X = 20%

18 tháng 12 2016

Khó quá !!!

Em ms lp 7 ahihi

1/ nêu khía quát thành phần hóa học của tế bào 2/ tại sao nước lại tồn tại được ở thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ, áp suất bình thường? 3/ nêu vai trò của nước ở các trạng thái khác nhau trong tế bào 4/ muối khoáng có những vai trò nào trong tế bào? 5/ tại sao các hợp chất hữu cơ là các hợp chất của nguyên tố cacbon? 6/ nêu tên các dạng...
Đọc tiếp

1/ nêu khía quát thành phần hóa học của tế bào

2/ tại sao nước lại tồn tại được ở thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ, áp suất bình thường?

3/ nêu vai trò của nước ở các trạng thái khác nhau trong tế bào

4/ muối khoáng có những vai trò nào trong tế bào?

5/ tại sao các hợp chất hữu cơ là các hợp chất của nguyên tố cacbon?

6/ nêu tên các dạng đường đơn và vai trò của chúng trong tế bào

7/ các đường đôi được cấu tạo từ những đường đơn nào? Nêu vai trò của các đường đôi đối với cơ thể và đời sống con người.
tại sao đường đôi thuộc dạng oligosacarit?

8/ tại sao xenlulozo được xem là 1 hợp chất cấu trúc lí tưởng cho thành tế bào thực vật? nêu sự khác biệt giữa tinh bột với xenlulozo. tại sao nói tinh bột là nguyên liệu dữ trữ lí tưởng trong tế bào?

9/ nêu vai trò của sacarit trong tế bào, cơ thể và các phép thử thông thường để nhận biết chúng?

10/ nêu công thức khái quát và vai trò của triglixerit trong tế bào và cơ thể. Mỡ và dầu khác nhau ở đặc điểm nào?

11/ sự khác biệt về cấu trúc hóa học của photpholipit so với triglixerit là ở điểm nào? Tại sao photpholipit lại được xem là thành phần cấu tạo chủ yếu của hệ thống màng tế bào?

12/ nêu cấu trúc hóa học và trò của steroit trong tế bào và cơ thể

3

Câu 2:-vì nước có tính phân cực,do đó phân tử này hút phân tử kia qua liên kết hiđrô,liên kết hiđrô không bền,cứ liền lại đứt nên nước trở nên rất linh động trong điều kiện thường,ở nhiệt độ thấp,liên kết hiđrô trở nên bền vững,nối chặt các phân tử nước lại với nhau nên lúc đó nước bị đóng băng,khi đóng băng,khoảng cách giữa các phân tử nước nở rộng nhờ liên kết hiđrô nên nước đóng băng luôn có thể tích lớn hơn nước ban đầu
-hợp chất hữu cơ là hợp chất của cac bon vì các hợp chất hữu cơ đều cháy và phản ứng cháy đều sản sinh ra CO2 và một lượng nhiệt lớn,chỉ có cac bon khi phản ứng với oxi mới sinh ra một lượng nhiệt lớn như vậy

Câu 3:

Các phân tử nước trong tế bào tồn tại ở dạng tự do hoặc ở dạng liên kết. Vì vậy, nước vừa là thành phần cấu tạo vừa là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào, đồng thời nước còn là môi trường của các phản ứng sinh hóa. Nước chiếm tỉ lệ rất lớn trong tế bào. Nếu không có nước tế bào sẽ không thể tiến hành chuyển hóa vật chất để duy trì sự sống.

7 tháng 9 2017

Đáp án: D

6 tháng 2 2021

2) ATP có 2 liên kết cao năng

3) Trong phân tử ATP có 3 thành phần chính : Bazo nito adenin, đường ribozo,  nhóm photphat .

7 tháng 2 2021

Bạn muốn hỏi gì thì phải nêu rõ câu hỏi chứ ạ

3 tháng 12 2019

Đáp án: A

18 tháng 3 2019

Đáp án: D

Câu 5: Ung thư là

A. một nhóm bệnh liên quan đến sự giảm sinh sản bất thường của tế bào nhưng không có khả năng di căn và xâm lấn sang các bộ phận khác của cơ thể.

B. một nhóm bệnh liên quan đến sự tăng sinh bất thường của tế bào nhưng không có khả năng di căn và xâm lấn sang các bộ phận khác của cơ thể.

C. một nhóm bệnh liên quan đến sự giảm sinh sản bất thường của tế bào với khả năng di căn và xâm lấn sang các bộ phận khác của cơ thể.

D. một nhóm bệnh liên quan đến sự tăng sinh bất thường của tế bào với khả năng di căn và xâm lấn sang các bộ phận khác của cơ thể.