Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1: Gọi CTHH của X là NxHy
Vì X có tỉ khối với hidro là 8,5
=> MX = 8,5 x 2 = 17 ( g / mol )
=> mN = 17 x 82,35% = 14 gam
=> nN =14 / 14 =1 mol
=> mH = 17 - 14 = 3 gam
=> nH = 3 / 1 = 3 mol
=> x : y = 1 : 3
=> CTHH của X : NH3
Câu 2:
a/ Vì X có tỉ khối đối với không khí là 2,207
=> MX = 2,207 x 29 = 64 ( g / mol)
b/ Gọi CTHH của X là SxOy
=> mS = 64 x 50% = 32 gam
=> nS = 32 / 32 = 1 mol
=> mO = 32 gam
=> nO = 32 / 16 = 2 mol
=> x : y = 1 : 2
=> CTHH của X : SO2
a) Có 2R+(96x3)=342
Suy ra: R=27 là nhôm(Al)
b) MB=32x0,5=16
Suy ra: MA=16x2,125=34
Ta có : HuSv
5,88%=100u/34 =>u=2
94,12%=32 x 100 x v/34 => v=1
Vậy công thức hoá học của A là: H2S
Chúc bạn học tốt!
PTK của X là 102 đVC
=> 1 mol X nặng 102g
Khối lượng oxi trong 1 mol X là:
\(m_O=\dfrac{102.47,06}{100}=48\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
Ta có: \(2R+48=102\Rightarrow R=27\)
R là Nhôm (Al)
CT oxit là: \(Al_2O_3\)
\(M_{R_2O_3}=\dfrac{16\times3}{30\%}=160\left(g\right)\)
Ta có: \(2M_R+48=160\)
\(\Leftrightarrow2M_R=112\)
\(\Leftrightarrow M_R=56\left(g\right)\)
Vậy R là nguyên tố sắt Fe
Vậy CTHH của A là Fe2O3
\(M_{R_2O_3}=\dfrac{48}{30\%}.100\%=160\left(g/mol\right)\)
\(\Leftrightarrow m_R=160-48=112\left(g\right)\)
Trong 1 mol \(R_2O_3\) có 2 mol R.
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{112}{2}=56\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow R=Fe\)
\(\Rightarrow CTHH:Fe_2O_3\)
gọi số nguyên tử oxi có trong khí A là x
vì tỉ khối của A vs khí H2 là 40 nên MA=40✖ 2=80đvc
vì oxi chiếm 60% về khối lượng nên
(16x)/80=60%
➡ x=3
CT của A là SO3
Bài 2
vì sắt chiếm 70% về khối lượng nên
(56x)/160=70%
➡ x=2
vì oxi chiếm 30% về khối lượng nên
(16y)/160=30%
➡ y=3
vậy CTHH của hợp chất là Fe2O3
\(\frac{16.n}{102}=\frac{47,6}{100}\Leftrightarrow n=3\)
Vậy CTHH của oxit trên là \(R_2O_3\)
bạn cần tìm ra nguyên tố R nữa nhé , như này mới có một phần nhé
a) Khối lượng mol của chất đã cho: MK2CO3= 39 . 2 + 16 . 3 = 138g
b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất
%K = (39,2 .100)/138 = 56,5 %
%C = (12.100)/138 = 8,7%
%O = (16,3 . 100)/138 = 34,8%
a) khối lượng mọi mol k2co3=39.2+12=16.3=138g
b)trong 1 mol k2co3 có: 2 mol nguyên tử k ->78g
1 mol nguyên tử c-> 12g
3 mol nguyên tử o->48g
thành phần các nguyên tố trong hơp chất:
%mk=\(\frac{78x100\%}{138}=56,5\%\) %mc=\(\frac{12x100\%}{138}=8,7\%\)
\(\%m_o=\frac{48x100\%}{138}=34,8\%\)
MH3PO4 = 3 . 1 + 31 + 16 . 4 = 98 (g/mol)
\(\Rightarrow\%_H=\frac{3}{98}.100\%=3,06\%\)
\(\%_P=\frac{31}{98}.100\%=31,63\%\)
\(\%_O=\frac{16.4}{98}.100\%=65,31\%\)
Phân tử khối của H3PO4 là:
3.1+31.1+16.4=98(đvc)
%mH=3/98=3,06%
%mP=31/98=31,63%
%mO=64/98=65,31%