Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu hỏi của Fire Sky - Toán lớp 8 - Học toán với Em tham khảo tại link này nhé!
Bài 1:
x3+y3=152=> (x+y)(x2-xy+y2)=152
Mà x2-xy+y2=19
=> 19(x+y)=152=> x+y=8
Ta cũng có x-y=2
=> x=5;y=3
Bài 2:
x2+4y2+z2=2x+12y-4z-14
=> x2+4y2+z2-2x-12y+4z+14=0
=> (x2-2x+1)+(4y2-12y+9)+(z2+4z+4)=0
=> (x+1)2+(2y-3)2+(z+2)2=0
=> (x+1)2=(2y-3)2=(z+2)2=0
=> x=-1;y=3/2;z=-2
Bài 3\(\left(\frac{1}{x^2+x}-\frac{1}{x+1}\right):\frac{1-2x+x^2}{2014x}=\left(\frac{1}{x\left(x+1\right)}-\frac{1}{x+1}\right):\frac{\left(1-x\right)^2}{2014x}=\frac{1-x}{x\left(x+1\right)}.\frac{2014x}{\left(1-x\right)^2}=\frac{2014}{\left(x+1\right)\left(1-x\right)}=\frac{2014}{1-x^2}\)
1 + x + x2 + x3 = y3
=> x2 + x + 1 = y3 - x3
mà x2 + x + 1 > 0
=> y3 - x3 > 0
=> x3 < y3 (1)
Lại có 1 + x + x2 + x3 = y3
=> x3 + 6x2 + 12x + 8 - 5x2 - 11x - 7 = y3
=> (x + 2)3 - y3 = 5x2 + 11x + 7
Nhận thấy 5x2 + 11x + 7 > 0 \(\forall x\)
=> (x + 2)3 > y3 (2)
Từ (1)(2) => x3 < y3 < (x + 2)3 => y3 = (x + 1)3 (Vì x;y nguyên)
Khi đó 1 + x + x2 + x3 = (x + 1)3
<=> 1 + x + x2 + x3 = x3 + 3x2 + 3x + 1
<=> 2x2 + 2x = 0
<=> 2x(x + 1) = 0
<=> \(\orbr{\begin{cases}2x=0\\x+1=0\end{cases}}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=0\\x=-1\end{cases}}\)
Khi x = 0 => y = 1
Khi x = -1 => y = 0
Vậy các cặp (x;y) nguyên thỏa mãn là (1;0) ; (-1;0)
Ta có \(\left(2x-y\right)\left(4x^2+2xy+y^2\right)+\left(2x+y\right)\left(4x^2-2xy+y^2\right)-16x\left(x^2-y\right)=32\)
<=> \(\left(2x\right)^3-y^3+\left(2x\right)^3+y^3-16x^3+16xy=32\)
<=> \(8x^3+8x^3-16x^3+16xy=32\)
<=> \(16xy=32\)
<=> \(xy=2\)
=> x, y cùng dấu (vì \(xy>0\))
Vậy có 4 cặp số nguyên (x, y) thoả mãn đẳng thức trên: (1; 2); (2; 1); (-1; -2); (-2; -1)
Cho các số thực x, y thỏa mãn:
x2 + y2 = 1
Tìm GTLN, GTNN của biểu thức
T = \(\sqrt{4+5x}+\sqrt{4+5y}\)