Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Use the words given and other words, complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence.
1. We don't travelling during peak season. Into
-> We __are not into travelling__ during peak season.
2. They require special permits to access Son Doong Cave. to
-> Special permits __are required to access___ Son Doong Cave.
Done!
use two sentences using so.. that or such...that
1. The sun shone brightly. Maria had to put on her sunglasses. ______________THE SUN SHONE SO BRIGHTLY THAT MARIA HAD TO PUT ON HER GLASSES_____________________________________________________________ 2. Dean was a powerful swimmer. He always won the races. _________DEAN WAS SUCH A POWERFUL SWIMMER THAT HE ALWAYS WON THE RACES__________________________________________________________________ 3. There were few students registered. The class was cancelled. _________THE WERE SUCH FEW STUDENTS REGISTERED THAT THE CLASS WAS CANCELLED____________________________________________________ ______________ 4. The house was beautiful. I took picture of it. ____________THE HOUSE WAS SO BEAUTIFULT HAT I TOOK PICTURE OF IT_______________________________________________________________ 5. This coffee is strong. I can't drink it. ____________THE COFFEE IS SO STRONG THAT I CAN'T DRINK IT__________________________________________________________ _____ 6. This is a good film. I want to see it again and again. ____________THIS IS SUCH A GOOD FILM THAT I WANT TO SEE IT AGAIN_______________________________________________________________ 7. There was a lot of food. Everyone ate too much. ____________THERE WAS SUCH A LOT OF FOOD THAT EVERY ONE ATE TOO MUCH_____________________________________________________ __________ 8. There were a lot of guests. There wasn't enough food. ____________THERE WERE SUCH A LOT OF GUESTS THAT THERE WASN'T ENOUGH FOOD_______________________________________________________________ 9. I ate a lot of sandwiches. I felt uneasy. __________I ATE SUCH A LOT OF SANDWICHES THAT I FELT UNEASY_________________________________________________________ ________ 10. David has a lot of work to do. He can't come tonight. __________DAVID HAS SUCH A LOT OF WORK TO DO THAT HE CAN'T COME TONIGHT_________________________________________________________________ 11. He was very sick. He was sent to the hospital. ___________HE WAS SO SICK THAT HE WAS SENT TO THE HOSPITAL___________________________________________________ _____________ 12. It was very dark. He couldn't see anything. __________I WAS SUCH DARKT HAT I COULDN'T SEE ANYTHING_________________________________________________________________ 13. He has very wide knowledge. We can't help admiring him. _________HE WAS SUCH A WIDE KNOWLEDGE THAT WE CAN'T HELP ADNIRING HIM________________________________________________ _________________ 14. His conduct is very good. All his teachers love him. __________HIS CONDUCT IS SO GOOD THAT ALL THE TEACHERS LOVE HIM_________________________________________________________________ 15. Mary has a beautiful voice. We all like to hear her sing. _______MARY HAS SUCH BEAUTIFUL VOICE THAT WE ALL LIKE TO HEAR HER SONG____________________________________ ________________________________ 16. John is still very weak. He can't walk without a stick. _________JOHN IS STILL SO WEAK THAT HE CAN'T WALK WITHOUT A STICK__________________________________________________________________ 17. My father has a very good health. He seldom takes any medicines. _________MY FATHẺ HAS SUCH A GOOD HEALTH THAT HE SELDOM TAKES ANY MEDICINES_________ _________________________________________________________ 18. There is too much noise. We can't learn our lessons. ___________THERE IS SO MUCH NOISE THAT WE CAN'T LEARN OUR LESSSONS________________________________________________________________ 19. My friend is very strong. He can lift up the table by himself . ____________MY FRIEND IS SO STRONG THAT HE CAN LIFT UP THE TABLE BY HIMSELF_______________________________________________________________ 20. Bill is an intelligent boy. He is always at the top of his class. _____________BILL IS SUCH AN INTELLIGENT BOYT HAT HE IS ALWAYS AT THE TOP PFF HIS CLASS__________________________
Sửa: 8. There were so many guests that there wasn't enough food.
9. I ate so many sandwiches that I felt unseasy
We have an old clock. It (1) is (be) made of steel and iron and it (2) was (was) kept in the living room. It (3) has belonged (belong) to our family since my father (4) was (be) a little boy It (5) was (be) damaged some weeks ago. My younger sister (6) tried (try) to set the alarm. She (7) winded (wind) it so hard that the spring was broken. Now we (8) aren't (not/be) allowed to touch it
I . Put the correct from of the verbs in brackets
We have an old clock . It (1) ......was......... ( be ) made of steel and iron and it (2) .......is......... ( be ) kept in the living room . It (3) .......has belonged...... ( belong ) to our family since my father (4) .......was...... (be) a little boy .
It (5) ........was........ (be) damaged some weeks ago . My younger sister (6) .......tried..... (try) to set the alarm . She (7) .......winded....... ( wind ) it so hard that the spring was broken . Now we (8) .....aren't....... ( not/be ) allowed to touch it
1.We(have)have had for test so far this week
2.I(know)have known him since he(be)was 10
3.I(not see)haven't seen Mai recently I last(see)saw her last month
4.We have never(watch)watched that TV program
5.I(study)have studied almost every lesson so far
6.I(watch)watched an action film on TV last night
7.People(walk)walked to work in the past
8.We(stay)have stayed in for 10 days.
Trả lời :
1.We have had for test so far this week .
2.I have known him since he was10 .
3.I haven't seen Mai recently I last saw her last month .
4.We never watched that TV program .
5.I have studied almost every lesson so far .
6.I watched an action film on TV last night .
7.People walked to work in the past .
8.We have stayed in for 10 days.
#ByB#
Người phỏng vấn: Chúng tôi đã mời vài bạn học sinh đến từ trường Cây Sồi ở Thung lũng Hạnh Phúc đến tham gia diễn đàn Beyond 2030 và họ sẽ chia sẻ với chúng ta tầm nhìn của các em về tương lai. Em sẽ nói đầu tiên nhé, Phong?
Phong: Em tin rằng sự thay đổi lớn nhất sẽ diễn ra bên trong hệ thống giáo dục. Ngoài trường học, chúng ta cũng sẽ học từ những nơi cho chúng ta kiến thức và kinh nghiệm sống thực tế như nhà ga, công ty hoặc ở một nông trại.
Mai: Mình đồng ý. Việc học có sự áp dụng vào cuộc sống thực tế này sẽ cho chúng ta có thấy mình là người trong cuộc, một cảm giác rằng chúng ta là một phần của quá trình.
Người phỏng vấn: Thế còn vai trò của giáo viên thì sao?
Phong: À, họ sẽ giống người cố vấn hơn là người cung cấp thông tin.
Người phỏng vấn: Hấp dẫn đó. Em nhìn thấy tương lai như thế nào nữa, Nguyên?
Nguyên: À, em nghĩ vai trò của người cha sẽ thay đổi mạnh mẽ.
Người phỏng vấn: Ồ thế ư? Bằng cách nào?
Nguyên: Người cha hiện đại sẽ không cần thiết là trụ cột của gia đình, ông ta có thể là người ra ngoài lao động hoặc có thể ở nhà để chăm sóc con cái.
Người phỏng vấn: Và làm việc nhà?
Nguyên: Vâng, đó cũng là công việc, dù có được trả lương hay không, phải không ạ?
Mai: Chắc chắn rồi. Lợi ích có được là trẻ con sẽ được gặp cha của chúng thường xuyên hơn và có mối quan hệ khăng khít với họ hơn. Mình đã không được gặp cha mình nhiều nhưng mình quý mỗi khoảnh khắc ở bên cạnh ông ấy.
Người phỏng vấn: Được rồi, chúng ta chắc chắn sẽ đi qua vài chủ đề hấp dẫn nữa...
Người phỏng vấn: Chúng tôi đã mời một số học sinh từ Trường Oak Tree ở Happy Valley đến diễn đàn Beyond 2030 này và họ sẽ chia sẻ với chúng tôi tầm nhìn về tương lai. Bạn có muốn đi trước không, Phong?
Phong: Tôi tin rằng sự thay đổi lớn nhất sẽ diễn ra trong hệ thống trường học. Ngoài ở trường, chúng tôi cũng sẽ học hỏi từ những nơi sẽ cung cấp cho chúng tôi kiến thức và kinh nghiệm thực tế, chẳng hạn như tại nhà ga, trong một công ty hoặc trong một trang trại.
Mai: Tôi đồng ý. Ứng dụng học tập thực tế này sẽ cho chúng ta cảm giác tham gia, cảm giác rằng chúng ta là một phần của quá trình.
PV: Còn vai trò của giáo viên thì sao?
Phong: Ah, họ sẽ giống như người hướng dẫn hơn là nhà cung cấp thông tin.
Người phỏng vấn: Hấp dẫn. Làm thế nào khác để bạn nhìn thấy tương lai, Nguyễn?
Nguyễn: Chà, tôi nghĩ vai trò của những người cha sẽ thay đổi mạnh mẽ.
Người phỏng vấn: Ồ có? Bằng cách nào?
Nguyễn: Người cha hiện đại sẽ không nhất thiết phải là trụ cột của gia đình. Anh ta có thể làm việc bên ngoài hoặc anh ta có thể ở nhà để chăm sóc con cái.
Người phỏng vấn: Và làm việc nhà?
Nguyễn: Vâng. Đó là công việc, được trả tiền hay không, phải không?
Mai: Hoàn toàn đúng. Lợi ích sẽ là trẻ em sẽ nhìn thấy cha của chúng thường xuyên hơn và có mối quan hệ gần gũi hơn với chúng. Tôi không nhìn thấy bố tôi nhiều, nhưng tôi yêu từng khoảnh khắc tôi dành cho ông.
PV: Chà, chắc chắn chúng tôi đang đề cập đến một số chủ đề thú vị
1. wasn't
2. bought
3. went
4. s
5. is writing
6. played
7. am speaking
8. bought
9. wasn't
10. didn't visit
11. Did your mother drive
12. brings
13. didn't work
14. left
15. laughs
16. talks
17. drove
18. wore
19. wrote
20. gives
21. aren't used to
22. have learned
23. has read
24. have lived
Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.
1. I (not be)_____wasn't_________very happy yesterday
2. I(buy)__________bought_______-a ket for the football match yesterday
3. She(go)_____________went_____________-to Australia in 1994 match yesterday
4. My father usually(li.ke)_______li.kes________his steak well-done
5. She(write)___________is writing_______-to her friend Kevin now
6. Yesterday, he(play)________played______________-football with Julie
7. I (speak)_____________am speaking_________-to my uncle on the phone now
8. Mary(buy)_____bought_________a present for Camilla two days ago
9. My mother(not be)_________wasn't__________there yesterday
10. I(not visit)__________didn't visit__________my parents last week
11. Your mother(drive)_____Does - drive / Did - drive ____________you to school?
12. He often(bring)__________brings___________sweets for the pupils
13. I(not work)__________didn't work__________________in this supermarket when I was 16
14. He(leave)___________left____________five minutes ago
15. I don't that man because he often(laugh)_____laughs______at me
16. My friend(talk)________talks______a lot every day
17. The man(drive)_____drove_______to the supermarket last weekend
18. Daisy(wear)_______wore__________a very beautiful dress last night
19. Nhung(write)________wrote_________-to her grandparents very often last year
20. The teacher usually(give)________gives_____________the students a lot of homework at the weekend
21. We(not use)_________haven't used_____________our new teacher yet
22. Peter and his brother(learn)___________have learned_________________Enlish for three years
23. He(read)______has read________this novel three times
24. I(live)____have lived_________here since 1989
Chào em, em tham khảo nhé!
The boy behaves so impolitely that we don't like him. (politeness).
We have to memorize a lot of phrasal verbs. (memorable).
Chúc em học tốt và có những trải nghiệm tuyệt vời tại hoc24.vn!
1 impolitely
2 memorialize