Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tom: Hey Jane, have you heard about the SSEAYP program for young people?
Jane: No, what is it?
Tom: It's an exchange program where young people from Southeast Asian countries can participate and learn about each other's cultures.
Jane: That sounds interesting. What do you think is the most important skill or experience for SSEAYP participants to have?
Tom: Well, in my opinion, having good teamwork skills is the most important thing. What do you think?
Jane: Hmm, I see your point, but I think the most important skill is being able to speak English fluently. It's the working language of the program and without good English skills, it could be difficult to communicate with the other participants.
Tom: That's a good point, Jane. But I still think that good teamwork skills are essential because participants will need to work together to solve problems and complete tasks during the program.
Jane: I agree with you, Tom. Both English skills and teamwork skills are important for a successful SSEAYP experience.
Tom: Definitely. I think it would be a great opportunity for young people to learn new skills, make new friends, and broaden their horizons.
Kevin: Let’s talk about the different generations of your family. Ly, what’s kind of family do you have?)
(Cùng nói về sự khác nhau giữa các thệ hệ trong gia đình bạn. Ly, bạn sống trong loại gia đình nào?)
Ly: I live in an extended family.
(Tôi sống trong một đại gia đình.)
Kevin: Ly, do you think there are any differences between the generations of your family?
(Ly, bạn có nghĩ có sự khác nhau nào giữa các thế hệ trong gia đình bạn không?)
Ly: Yes, I do. My grandparents are over 80 now. They hold traditional views about many issues.
(Có. Ông bà tôi đều hơn 80. Họ có quan điểm truyền thống về rất nhiều vấn đề.)
Kevin: What’s about your parents?
(Bố mẹ bạn thì sao?)
Ly: My parents open to new ways of thinking but they don’t want big changes in life.
(Bố mẹ tôi cởi mở với những cách suy nghĩ mới nhưng họ không muốn có sự thay đổi lớn trong cuộc sống.)
Ly: For my sister and I, we want to make our own decisions and have fixed ideas about the world. We are also good at using electronic devices.
(Về phía tôi và chị gái, chúng tôi muốn đưa ra quyết định của riêng mình và có những ý tưởng cố định về thế giới. Chúng tôi cũng giỏi sử dụng các thiết bị điện tử.)
Student A: I think one of the main benefits of acaemic study is that it develops critical thinking skills.
Student B: Yes, I agree. Academic study involves a lot of analysis, evaluation, and interpretation of information, which helps students become more critical thinkers.
Student A: Another benefit is that it provides a broader education. While vocational training focuses on job-specific skills, academic study covers a wide range of subjects, including humanities, social sciences, and natural sciences.
Student B: That's true. And having a broader education can help students develop a range of transferable skills that can be applied in different fields.
Student A: Lastly, academic study provides an opportunity to pursue advanced degrees, which can lead to better job opportunities and higher earnings in the long run.
Student B: Absolutely. And pursuing an advanced degree can also help students specialize in a specific area of interest and gain expertise in their chosen field.
Student A: So, to sum up, the three main benefits of academic study are developing critical thinking skills, providing a broader education, and offering opportunities for advanced degrees.
Student B: Great! We're now ready to report to the class.
Welcome to our school's Green Fair!
We are excited to invite you to this year's Green Fair, where we aim to promote environmental awareness and sustainability. Our goal is to inspire students, teachers, and community members to adopt eco-friendly practices that reduce their carbon footprint and protect our planet.
At the fair, you can expect to find a variety of fun and engaging activities, such as:
Educational workshops and presentations on topics like climate change, recycling, and sustainable living.
A plant sale, where you can purchase a variety of plants and learn about their environmental benefits.
A clothing swap, where you can exchange gently used clothing with others, reducing waste and promoting a circular economy.
A food court featuring local and organic food options, as well as a cooking demonstration on how to prepare healthy and sustainable meals.
A recycling drive, where you can bring in your old electronics, batteries, and other materials to be recycled responsibly.
We hope that this fair will not only be a fun and informative event, but also a catalyst for change. By implementing the eco-friendly practices and habits you learn here, you can make a positive impact on our planet and future generations.
We look forward to seeing you there!
Tom: What do you think are some other ways we can preserve cultural heritage?
Lisa: One idea could be promoting cultural heritage on social media. That way, we can reach a wider audience and spread information more quickly.
Tom: That's a great idea. Another way could be organizing competitions to find good ideas for preserving our heritage. This could encourage people to get more involved and come up with innovative solutions.
Lisa: Yes, and we could also introduce cultural heritage to foreign visitors through tourism activities. This could help people around the world learn more about our culture and appreciate its value.
Tom: Another way could be learning about cultural heritage at school. By introducing it in the curriculum, we can help students understand the value of cultural heritage and inspire them to take action to preserve it.
Lisa: Absolutely. By using these different ways, we can make cultural heritage more widely known and encourage more people to get involved in its preservation.
Tom: What do you think are some other ways we can preserve cultural heritage?
(Bạn nghĩ chúng ta có thể bảo tồn di sản văn hóa bằng những cách nào khác?)
Lisa: One idea could be promoting cultural heritage on social media. That way, we can reach a wider audience and spread information more quickly.
(Một ý tưởng có thể là quảng bá di sản văn hóa trên mạng xã hội. Bằng cách đó, chúng tôi có thể tiếp cận nhiều đối tượng hơn và truyền bá thông tin nhanh hơn.)
Tom: That's a great idea. Another way could be organizing competitions to find good ideas for preserving our heritage. This could encourage people to get more involved and come up with innovative solutions.
(Đó là một ý tưởng tuyệt vời. Một cách khác có thể là tổ chức các cuộc thi để tìm ra những ý tưởng hay để bảo tồn di sản của chúng ta. Điều này có thể khuyến khích mọi người tham gia nhiều hơn và đưa ra các giải pháp sáng tạo.)
Lisa: Yes, and we could also introduce cultural heritage to foreign visitors through tourism activities. This could help people around the world learn more about our culture and appreciate its value.
(Vâng, và chúng tôi cũng có thể giới thiệu di sản văn hóa cho du khách nước ngoài thông qua các hoạt động du lịch. Điều này có thể giúp mọi người trên khắp thế giới tìm hiểu thêm về văn hóa của chúng tôi và đánh giá cao giá trị của nó.)
Tom: Another way could be learning about cultural heritage at school. By introducing it in the curriculum, we can help students understand the value of cultural heritage and inspire them to take action to preserve it.
(Một cách khác có thể là học về di sản văn hóa ở trường. Bằng cách đưa nó vào chương trình giảng dạy, chúng ta có thể giúp học sinh hiểu được giá trị của di sản văn hóa và truyền cảm hứng cho các em hành động để bảo tồn nó.)
Lisa: Absolutely. By using these different ways, we can make cultural heritage more widely known and encourage more people to get involved in its preservation.
(Chắc chắn rồi. Bằng cách sử dụng những cách khác nhau này, chúng ta có thể làm cho di sản văn hóa được biết đến rộng rãi hơn và khuyến khích nhiều người hơn tham gia vào việc bảo tồn di sản đó.)
A: What do you usually do on weekends?
B: I often stay at home to recharge my battery after a long week of studying. On Sunday, I usually hang out with my friend at the coffee shop and go to the supermarket to buy some food for the next week.
A: How about this weekend? What are you doing?
B: On Saturday, I’m practicing playing badminton to prepare for the competition at my school.
A: And on Sunday?
B: Well, this Sunday, I'm going to the cinema at Vincom center to watch “Nha Ba Nu” movie with my family. It is a famous family movie. Would you like to come with us?
A: Yes, I’d love to
Tạm dịch:
A: Bạn thường làm gì vào cuối tuần?
B: Tôi thường ở nhà để nạp năng lượng sau một tuần dài học tập. vào Chủ nhật, tôi thường đi uống cà phê với bạn bè và đi siêu thị để mua một số thực phẩm cho tuần tới.
A: Còn cuối tuần này thì sao? Bạn sẽ làm gì thế?
B: Vào thứ Bảy, tôi dự định tập chơi cầu lông để chuẩn bị cho cuộc thi ở trường của tôi.
A: Và vào Chủ nhật?
B: À, chiều Chủ nhật này, tôi sẽ đến rạp chiếu phim ở trung tâm Vincom để xem phim “Nhà Bà Nữ” với gia đình. Đó là một bộ phim gia đình nổi tiếng. Bạn muốn đi cùng chúng tôi không?
A: Vâng, tôi rất thích.
Location: (Vị trí)
- Ask for advice on neighborhoods that are safe and convenient for commuting to school.
(Xin lời khuyên về những khu vực lân cận an toàn và thuận tiện cho việc đi lại đến trường.)
- Find out what transportation options are available in the area.
(Tìm hiểu những phương tiện giao thông có sẵn trong khu vực.)
Meals: (Các bữa ăn)
- Ask for recommendations on affordable restaurants or cafes nearby.
(Yêu cầu đề xuất về các nhà hàng hoặc quán cà phê giá cả phải chăng gần đó.)
- Inquire about access to a kitchen to cook meals.
(Hỏi về việc sử dụng nhà bếp để nấu các bữa ăn.)
Cost: (Chi phí)
- Ask for advice on how to save money on housing, such as finding a roommate or living in a less expensive area.
(Xin lời khuyên về cách tiết kiệm tiền nhà, chẳng hạn như tìm bạn cùng phòng hoặc sống ở khu vực ít tốn kém hơn.)
- Consider additional expenses such as utilities and transportation.
(Xem xét các chi phí bổ sung như tiện ích và đi lại.)
Sharing with other students:
(Chia sẻ với các học viên khác)
- Consider the benefits and drawbacks of living with roommates, such as splitting the cost of rent but potentially having less privacy.
(Xem xét những lợi ích và hạn chế của việc sống với bạn cùng phòng, chẳng hạn như chia sẻ chi phí thuê nhà nhưng có khả năng có ít quyền riêng tư hơn.)
- Look for resources such as roommate finding websites to help you find a compatible roommate.
(Tìm kiếm các nguồn như trang web tìm bạn cùng phòng để giúp bạn tìm được bạn cùng phòng tương thích.)
LEARN THIS! The third conditional
a We form the third conditional with if + past perfect, would have + past participle.
If I had seen her, I would have offered her a lift.
b We use the third conditional to talk about imaginary situations and to say how things could have been different in the past.
If you hadn't gone by taxi, you 1 wouldn’t have arrived (not arrive) on time.
c We often use it to express regret or criticism.
If you 2 had left (leave) earlier, you 3 wouldn’t have been (not be) late!
- In my opinion, too much time spent on social media and games is the most likely to cause arguments in the family. For example, I have one younger brother, he is 14 years old, and he really likes playing on his smartphone. He can spend all of his free time using smartphone for entertainment and games. As a result, he ignores his studying and my mom and my dad have to force him to study a lot but he doesn't like it. This makes my parents angry and unsatisfied. They always shout at my brother, and he is becoming more and more aggressive. Therefore, my family always has an argument about this problem.
(Theo tôi, dành quá nhiều thời gian cho mạng xã hội và chơi game là nguyên nhân dễ gây ra cãi vã nhất trong gia đình. Ví dụ tôi có một em trai, em ấy 14 tuổi và em ấy rất thích chơi điện thoại thông minh. Anh ấy có thể dành toàn bộ thời gian rảnh của mình để sử dụng điện thoại thông minh để giải trí và chơi game. Kết quả là nó chểnh mảng học hành, bố mẹ phải ép nó học rất nhiều nhưng nó không chịu. Điều này khiến bố mẹ tôi tức giận và không hài lòng. Họ luôn quát mắng anh trai tôi và anh ấy ngày càng trở nên hung hăng hơn. Vì vậy, gia đình tôi luôn xảy ra tranh cãi về vấn đề này.)
- Some topics that cause arguments in families that I can think of are: what to see on TV, where to hang out, what kind of household appliance to buy, how to use money…
(Một số chủ đề hay gây tranh cãi trong gia đình mà tôi có thể nghĩ ra như: xem gì trên TV, đi chơi ở đâu, mua đồ gia dụng gì, sử dụng tiền như thế nào…)
Sophie: Hey John, have you heard about the different human activities that contribute to global warming?
John: Yeah, I have heard about some of them, like cutting down forests and burning fossil fuels.
Sophie: That’s right. Cutting down or burning forests releases carbon dioxide, but burning coal, oil, and gas also contribute to global warming. When fossil fuels are burnt, they release greenhouse gases that trap heat in the atmosphere.
John: That’s really interesting. I didn’t know that. Are there any other human activities that contribute to global warming?
Sophie: Yes, there are. For example, raising farm animals like goats, sheep, and cows also contributes to global warming. These animals produce a lot of methane, which is responsible for nearly one-third of current global warming.
John: Wow, I had no idea that raising farm animals had such a big impact on the environment. What about the impact of cutting down forests for farming?
Sophie: That’s a good point. Cutting down forests to make space for farm animals also contributes to global warming. Forests store carbon in the trees and soil, and help reduce the global temperature. When forests are cut down, the carbon is released into the atmosphere, which contributes to global warming.
John: Thanks for sharing all this information with me, Sophie. It’s really eye-opening to learn about the different human activities that contribute to global warming.
Tạm dịch:
Sophie: Này John, bạn đã nghe nói về các hoạt động khác nhau của con người góp phần vào sự nóng lên toàn cầu chưa?
John: Vâng, tôi đã nghe nói về một số trong số chúng, chẳng hạn như chặt phá rừng và đốt nhiên liệu hóa thạch.
Sophie: Đúng vậy. Chặt phá hoặc đốt rừng giải phóng carbon dioxide, nhưng đốt than, dầu và khí đốt cũng góp phần vào sự nóng lên toàn cầu. Khi nhiên liệu hóa thạch bị đốt cháy, chúng giải phóng khí nhà kính giữ nhiệt trong khí quyển.
John: Điều đó thực sự thú vị. Tôi không biết điều đó. Có bất kỳ hoạt động nào khác của con người góp phần vào sự nóng lên toàn cầu?
Sophie: Vâng, có. Ví dụ, chăn nuôi gia súc như dê, cừu và bò cũng góp phần vào sự nóng lên toàn cầu. Những động vật này tạo ra rất nhiều khí mê-tan, là nguyên nhân gây ra gần một phần ba sự nóng lên toàn cầu hiện nay.
John: Ồ, tôi không biết rằng việc chăn nuôi động vật trong trang trại lại có tác động lớn đến môi trường như vậy. Còn tác động của việc chặt phá rừng để canh tác thì sao?
Sophie: Đó là một điểm tốt. Chặt phá rừng để tạo không gian cho động vật trang trại cũng góp phần vào sự nóng lên toàn cầu. Rừng lưu trữ carbon trong cây và đất, đồng thời giúp giảm nhiệt độ toàn cầu. Khi rừng bị đốn hạ, carbon được giải phóng vào khí quyển, góp phần làm nóng lên toàn cầu.
John: Cảm ơn vì đã chia sẻ tất cả thông tin này với tôi, Sophie. Việc tìm hiểu về các hoạt động khác nhau của con người góp phần vào sự nóng lên toàn cầu thực sự rất thú vị.