Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Conversation 1:
Person A: Hey, do you know what single-use products are?
Person B: Yeah, they are products that are designed to be used once and then thrown away.
Person A: Ah, got it. So things like plastic straws and disposable cups, right?
Person B: Exactly! Those are some examples of single-use products.
Conversation 2:
Person A: Can you explain what global warming is?
Person B: Sure! Global warming refers to the long-term increase in Earth's average temperature due to the buildup of greenhouse gases in the atmosphere.
Person A: I see. So it's caused by activities like burning fossil fuels and deforestation?
Person B: Yes, exactly! Those activities release greenhouse gases, trapping heat and causing the Earth's temperature to rise.
HaNa✿
1.
A: Can you help me with our maths homework? It's quite difficult.
(Cậu có thể giúp mình bài tập toán không? Nó khá là khó đó.)
B: Sure. I can help you.
(Chắc chắn rồi. Mình có thể giúp bạn.)
2.
A: I relized that Vietnamese love seafood.
(Mình nhận ra là người Việt Nam rất yêu hải sản.)
B: Yes, certainly.
(Vâng, chắc chắn rồi.)
Khi bạn chơi game trực tuyến, hãy cẩn thận khi bạn "làm bạn" với người lạ. Những gì bạn nên làm? Đầu tiên, hãy nhớ rằng đó là dễ dàng để nói dối trực tuyến và một số "bạn bè trực tuyến" có thể là người lớn muốn làm hại bạn. Thứ hai, không bao giờ cung cấp thông tin cá nhân của bạn như tên đầy đủ của bạn hoặc quê hương của bạn. Thứ ba, chỉ chơi trò chơi trực tuyến khi bạn đã cập nhật phần mềm chống virus. Ngoài ra, nói với cha mẹ của bạn những gì trò chơi bạn đang chơi và những gì bạn yêu thích về họ. Trong ngắn, giống như trong thế giới thực, bạn cần phải cẩn thận khi chơi với người lạ.
Khi bạn chơi game trực tuyến, hãy cẩn thận khi bạn "làm bạn" với người lạ. Những gì bạn nên làm? But, hãy nhớ rằng đó là dễ dàng để nói dối trực tuyến và một số "bạn bè trực tuyến" có thể là người lớn muốn làm hại bạn. Thứ hai, không bao giờ cung cấp thông tin cá nhân của bạn như tên đầy đủ của bạn hoặc quê hương của bạn. Thứ ba, chỉ chơi trò chơi trực tuyến khi bạn đã cập nhật phần mềm chống virus. Ngoài ra, cha mẹ tellnyour những trò chơi bạn đang chơi và những gì bạn yêu thích về họ. Trong ngắn, giống như trong thế giới thực, bạn cần phải cẩn thận khi chơi với người lạ.
1. Student A is telling student B how to make a video call. Student B interrupts student A to ask for clarification.
(Học sinh A đang nhờ học sinh B hướng dẫn cách gọi video. Học sinh B cắt ngang học sinh A để hỏi lại.)
A: First you open Facetime application on your laptop. And then you select from your contacter or you type their phone number ...
(Đầu tiên cậu mở ứng dụng Facetime trên máy tính. Và sau đó cậu chọn người cần liên lạc từ danh bạ hoặc nhập số điện thoại của họ.)
B: I'm sorry, I didn't catch that. Can you repeat, please?
(Xin lỗi mình không nghe kịp. Cậu lặp lại được không?)
2. Student A is telling student B the place for their next meeting. Student B interrupts student A to suggest another place.
(Học sinh A đang nói học sinh B vị trí cho buổi hợp tiếp theo. Học sinh B cắt ngang học sinh A để gợi ý nơi khác.)
A: Well, the meeting is 9 a.m tomorrow morning. We will hold a meeting in Communication room which is in floor ...
(Vâng, buổi họp sẽ diễn ra vào 9 giờ sáng mai. Chúng ta sẽ tổ chức họp ở phòng họp ở lầu …)
B: Sorry for interupting, but that room this occupied by the other class. We can hold a meeting in Room 401.
(Xin lỗi đã cắt ngang, nhưng phòng đó có lớp khác lấy trước rồi. Chúng ta có thể họp với phòng 401.)
Tham khảo
- Ask to borrow a book from your classmate.
A: Can I borrow your book, please?
B: Sure. Here you are! But I need it on Thursday afternoon, can you return it for me on Thursday morning?
A: Of course. Thank you
- Request some advice on how to do your science project.
A: Could you give me some advide on how to do my science project?
B: Certainly. You may go to the library and borrow some book about your science project and read carefully. It has all the informations that you need.
2,
History: The Tay people were present in Vietnam very early, from the end of the first millennium BC and were one of the first owners of ancient Vietnam.Population: According to the census on the 53 ethnic minorities as announced on April 1, 2019, the total population of the Tay ethnic group is 1,845,492.
Language: The Tay language is a subfamily of the Thai-Kadai language group.
Housing: Traditional houses of the Tay people include three basic types: houses on stilts, half-stilt houses and half-ground houses and defensive houses. In particular, the house on stilts is the most popular traditional type of house. The roof is covered with grass, palm leaves, cork or tile.
Economic conditions:
+ exploited the valleys and hills of their habitation into fields and fertile terraces, into forest gardens with palm, anise, and green fruit trees.
+ know how to diversify their crop structure, combining traditional farming techniques such as intercropping, crop rotation, the use of microbiological and chemical fertilizers, developing livestock with many types of cattle and poultry. The Tay people have many handicrafts such as knitting, weaving, dyeing indigo, making tiles, and woodworking.
Art: The Tay people have many folk songs such as luon, then, quan lang, vi singing, lullaby, and folk songs.
(Source: Committee for Ethnic Minority Affairs, ‘Vietnam’s ethnic groups’ book.
3,
4,
Today, my group will introduce about the Tay people, an ethnic group which has been presented for over three millennium in Vietnam. The Tay people mostly live in valleys of Nothern provinces like Quang Ninh, Bac Giang, Lang Son, Cao Bang, Bac Kan, Thai Nguyen, Ha Giang, Tuyen Quang to Lao Cai and Yen Bai. According to the census on the 53 ethnic minorities as announced on April 1, 2019, the total population of the Tay ethnic group is 1,845,492. The Tay people speak the subfamily of Thai-Kadai people.
Tay people live in three kinds of houses: houses on stilts, half-stilt houses and half-ground houses and defensive houses. But house on stilt is the most common one. And the roof is covered with grass, palm leaves, cork or tile so it’s environmentally friendly.
To earn a living, they exploited the valleys and hills to make fields for crops and forest garden to grow palm anise, and fruit tree. They also raise cattle and poultry and have many handicrafts such as knitting, weaving, dyeing indigo, making tiles, and woodworking.
Tay people have many folk songs such as luon, then, quan lang, vi singing, lullaby, and folk songs. They also have folk dance like then and traditional musical instrument like dan tinh.
A: What time do you go to bed in the evening?
(Bạn đi ngủ lúc mấy giờ vào buổi tối?)
B: I often go to bed at twenty-two o’clock. Sometimes, I go to bed at eleven p.m to listen to music or read books. How do you relax?
(Tôi thường đi ngủ lúc mười giờ tối. Thỉnh thoảng, tôi đi ngủ lúc mười một giờ để nghe nhạc hoặc đọc sách. Còn bạn thư giãn bằng cách nào?)
A: I normally go shopping on Saturday mornings with my Mom. Do you usually go shopping at the weekend?
(Tôi thường hay đi mua sắm vào các buổi sáng thứ Bảy với mẹ của tôi. Bạn có thường đi mua sắm vào cuối tuần không?)
B: No, only once a month. I’d like to cook at home and spend time tidying my room.
(Không, chỉ một lần một tháng thôi. Tôi thích nấu ăn ở nhà và dành thời gian dọn dẹp căn phòng của mình hơn.)
1. Playing traditional games (Chơi trò chơi truyền thống)
A: What do you think about playing traditional games?
(Cậu nghỉ sao về việc chơi trò chơi truyền thống?)
B: I think it's very interesting. Children always love playing traditional games.
(Mình nghỉ nó rất thú vị. Trẻ em luôn thích chơi trò chơi truyền thống.)
A: What about you, C? What do you think?
(Còn cậu thì sao, C? Cậu nghỉ sao?)
C: I think playing traditional games will bring people together.
(Mình nghỉ chơi trò chơi truyền thống sẽ đem mọi người lại gần nhau hơn.)
2. Living close to nature (Sống gần gũi với thiên nhiên)
A: What do you think about living close to nature?
(Cậu nghĩ sao về việc sống gần gũi với thiên nhiên?)
B: That sounds great. We can learn how to protect our planet.
(Nghe tuyệt đấy. Chúng ta có thể học cách bảo vệ môi trường.)
A: What about you, C? What do you think?
(Còn cậu thì sao C? Cậu nghĩ sao?)
C: I think B is right. Additionally, living close to nature will improves our mental health.
(Mình nghỉ B nói đúng đó. Thêm vào đó, sống gần gũi với thiên nhiên có thể cải thiện sức khỏe tinh thần.)