Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I watching TV. My favourite programmes are Cartoon and Comedy. I always watch TV on Thursday and on Sunday. I never watch TV in the afternoon. I also Documentaries. I think Comedy are funny. I hate International Television and....................(Sorry, i dunno). My mum s watching Local Television- and my dad s watching Documentary.
My future house will be a very big and beautiful villa. It’ll be on the hill. There will be ten rooms with smart appliances in each room. They will help us do all the housework easily and quickly.
(Ngôi nhà tương lai của tôi sẽ là một ngôi biệt thự rất to và đẹp. Nó sẽ ở trên đồi. Sẽ có mười phòng với các thiết bị thông minh trong mỗi phòng. Họ sẽ giúp chúng ta làm mọi công việc nhà một cách dễ dàng và nhanh chóng.)
Questions (Câu hỏi) | Minh | Vy |
1. What city would you like to visit? (Bạn muốn tham quan thành phố nào?) | Paris | Tokyo |
2. What sports do you like playing? (Bạn thích chơi môn thể thao gì?) | Football (bóng đá) | Badminton (cầu lông) |
3. What TV programme do you like watching? (Bạn thích xem chương trình TV gì?) | Discovery (Khám phá) | Game show (Trò chơi truyền hình) |
Today, I interviewed Minh and Vy with three questions. Minh would like to visit Paris and Vy would like to visit Tokyo. About sports, Minh likes playing football, and Vy likes playing badminton. For the questions of favourite TV programmes, Minh likes watching Discovery, but Vy likes game shows.
Tạm dịch:
Hôm nay, tôi phỏng vấn Minh và Vy ba câu hỏi. Minh muốn thăm Paris và Vy muốn thăm Tokyo. Về thể thao, Minh thích đá bóng, còn Vy thích chơi cầu lông. Đối với câu hỏi về các chương trình truyền hình yêu thích, Minh thích xem Khám phá, nhưng Vy thích các game show.
A: What sports / games do you play in your free time?
(Bạn chơi môn thể thao / trò chơi nào trong thời gian rảnh?)
B: In my free time I play badminton and chess.
(Trong thời gian rảnh, mình chơi cầu lông và cờ vua.)
A: Do you play them well?
(Bạn chơi chúng tốt không?)
B: I’m quite good at badminton, but I’m not good at chess.
(Mình chơi cầu lông khá giỏi, nhưng mình không giỏi cờ vua.)
A: When and how often do you play them?
(Bạn chơi chúng khi nào và bao lâu một lần?)
B: I play badminton at the weekend and I play chess every evening before bedtime.
(Mình chơi cầu lông vào cuối tuần và mình chơi cờ vào mỗi buổi tối trước khi đi ngủ.)
A: Which sport / game do you like watching on TV?
(Bạn thích xem môn thể thao / trò chơi nào trên TV?)
B: I like watching football matches on TV. The players are really amazing.
(Mình thích xem các trận đấu bóng đá trên TV. Các cầu thủ thực sự tuyệt vời.)
A: Did you join any clubs?
(Bạn có tham gia bất kì câu lạc bộ nào không?)
B: Yes, I did. I’m a member of the chess club of my school.
(Mình có. Mình là thành viên của câu lạc bộ cờ vua của trường.)
A: Do you often do anything else in your spare time?
(Trong thời gian rảnh bạn còn làm gì khác nữa không?)
B: Well, I also collect plastic bottles to recycle and make new things in my house.
(À, mình cũng thu gom chai nhựa để tái chế và làm các đồ dùng mới trong nhà.)
1, We can limit littering, reduce personal ride so take a public car, ...
2, reuse plas bottles
3, put signs banning to throw garbage, iron tighten indiscriminate disposal
4, châu âu, châu mĩ, châu á, châu nam cực, châu đại dương
5, hanoi
6,Quoc Tu Giam Temple
6, understant
1. rubbish, plas bag, ...
2. plas bottle
3.use garbage to make place to live for american raccoon, because they lives in dirty place.
4. africa (châu phi), asia (châu á), europe(châu âu), antarca (châu nam cực), south america(nam mỹ), north america(bắc mỹ), australia (châu đại dương)
5. Ho Chi Minh city
6.Temple of literature [văn miếu (quốc tử giám)]
7. has many : who is a millionaire?, fast lightning, murphy law, ...
8. volleyball, baseball, football, running, skateboarding, swimming,...
A:I think the best programme for Bob is The Fox Teacher.
(Tôi nghĩ chương trình tốt nhất cho Bob là The Fox Teacher.)
B: I agree. He likes programmes that make him laugh.
(Tôi đồng ý. Anh ấy thích những chương trình làm cho anh ấy cười.)
A: I think the best programme for Nga is Cuc Phuong Forest.
(Tôi nghĩ chương trình phù hợp nhất với Nga là Rừng Cúc Phương.)
B: I agree. She loves learning about plants and animals.
(Tôi đồng ý. Cô ấy thích tìm hiểu về thực vật và động vật.)
A: I think the best programme for Minh The Pig Race.
(Tôi nghĩ chương trình tốt nhất cho Minh là Đua lợn.)
B: I agree. He likes watching races.
(Tôi đồng ý. Anh ấy thích xem các cuộc đua.)
A: I think the best programme for Linh is The Dolphins.
(Tôi nghĩ chương trình phù hợp nhất với Linh là The Dolphins.)
B: I agree. She is interested in sea animals.
(Tôi đồng ý. Cô ấy quan tâm đến động vật biển.)
My favourite programme is Tom and Jerry. It’s on Cartoon Network. The cartoon series is about funny tricks between a mouse Jerry and a cat Tom. I like it because it makes me laugh a lot and the characters are really cute.
(Chương trình yêu thích của tôi là Tom và Jerry. Nó phát sóng trên Cartoon Network. Loạt phim hoạt hình về những trò trêu chọc hài hước giữa chú chuột Jerry và chú mèo Tom. Tôi thích nó vì nó làm cho tôi cười rất nhiều và các nhân vật thực sự rất dễ thương.)
In our group, Mai likes sports programmes on TV. Binh likes cartoons. Minh likes news. My likes the weather forecast and Hoa likes Discovery programmes on TV.
(Trong nhóm chúng tôi, Mai thích các chương trình thể thao trên TV. Bình thích phim hoạt hình. Minh thích tin tức. My thích dự báo thời tiết và Hoa thích các chương trình Discovery trên TV.)